Bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề ôn tập giữa kì 2 môn KHTN 7 (Có đáp án)

TOP 8 Đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 7 tham khảo.

Đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết đầy đủ các dạng bài tập trong giữa học kì 2. Qua đó giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao. Việc luyện đề giúp các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài thi để đạt kết quả cao trong kì thi giữa kì 2 sắp tới. Vậy sau đây là 8 Đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức, mời các bạn cùng đón đọc nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 7 Kết nối tri thức, đề thi giữa kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 7 Kết nối tri thức.

1. Đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 - Đề 1

1.1 Đề ôn thi giữa kì 2 môn KHTN 7

Phần I. TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng nhất (4,0 đ mỗi ý đúng được 0.25đ)

Câu 1. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây?

A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.

Câu 2. Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất.

A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Theo quy ước, cực từ bắc ở gần cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. Cực Nam địa lí trùng từ cực Nam.
D. Cực Bắc địa lí và từ cực Bắc không trùng nhau.

Câu 3. Đâu là nguyên liệu lấy vào trong quá trình trao đổi chất ở người?

A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất thải.
D. Năng lượng nhiệt.

Câu 4. Chuyển hóa năng lượng là:

A. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. sự trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường đảm bảo sự duy trì sự sống.
C. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác .
D. dạng năng lượng được dữ trữ trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ.

Câu 5. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật là gì?

A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
B. Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào mô, cơ quan của cơ thể.
C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
D. Cả 3 ý trên.

Câu 6. Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi ?

Tại bước 2 của thí nghiệm phát hiện tinh bột ở lá cây, ống nghiệm đựng lá cây được cho vào cốc thủy tinh chứa:

A. nước
B. ethanol
C. iodine
D. nước vôi trong

Câu 7. Cho các bước:

1. Lấy hai tấm kính, đổ nước lên toàn bộ bề mặt tấm kính Sau đó, đặt mỗi câu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông thuỷ tinh (hoặc hộp nhựa trong suốt) úp vào mỗi chậu cây.

2. Đặt hai chậu cây khoai lang vào chỗ tối trong 3 - 4 ngày.

3. Sau 4 – 6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iodine.

4. Trong chuông A đặt thêm một cốc nước vôi trong. Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chỗ có ánh sáng.

Thứ tự các bước thí nghiệm chứng minh carbon dioxide cần cho quang hợp là:

A. 1,2,3,4
B. 4,3,2, 1.
C. 2,1,4.,3
D. 3,4, 2,1

Câu 8. Quá trình hô hấp tế bào đã tạo ra những sản phẩm:

A. năng lượng, carbon dioxide, nước.
B. oxygen, glucose.
C. carbon dioxide, oxygen, glucose.
D. năng lượng, nước, glucose.

Câu 9. Mùa thu hoạch lúa để sử dụng thóc lâu dài bà con nông dân thường tiến hành phơi (hong) thóc bằng nhiệt độ cao (phơi nắng, sấy khô). Theo em, các bác nông dân đã vận dụng biện pháp nào để bảo quản lương thực, thực phẩm?

A. Bảo quản lạnh
B. Bảo quản khô
C. Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao
D. Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp

Câu 10. Phát biểu nào đúng về chức năng chính của khí khổng?

A. Khí khổng phân bố chủ yếu ở biểu bì mặt dưới của lá, một số loài ở cả biểu bì mặt trên lá.
B. Mỗi khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng.
C. Thực hiện trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
D. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ban ngày lẫn ban đêm.

Câu 11. Thành phần hóa học của nước gồm:

A. 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen
B. 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hidrogen
C. 2 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen
D. 1 nguyên tử oxygen và 1 phân tử hidrogen.

Câu 12. Cho các chất sau:

1. Carbohydrate (tinh bột, đường, chất xơ…) 5. Vitamin

2. Protein (chất đạm) 6. Chất thải

3. Lipid (chất béo) 7. Chất khoáng và nước.

4. Khí carbon dioxide

Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể sinh vật là gì?

A. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 2, 3, 5, 7
C. 1, 2, 4, 6, 7
D. 1, 2, 5, 6, 7.

Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp?

A. Chỉ xảy ra hoạt động trao đổi chất, không có sự chuyển hoá năng lượng.
B. Trao đổi chất diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho chuyển hoá năng lượng.
C. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng luôn diễn ra đồng thời.
D. Chuyển hoá năng lượng diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho trao đổi chất.

Câu 14. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?

A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.
B. Đó là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và đồng thời giải phóng năng lượng.
C. Hô hấp tế bào diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.

Câu 15. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là gì?

A. Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
B. Giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. Tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.
D. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.

Câu 16. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm ở đó có nước hay không, vì:

A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.
C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Phần II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (1,0 điểm):

Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hoá năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen. Em hãy viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp?

Câu 18 (1,0 điểm):

Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây. Em hãy giải thích ý nghĩa của việc làm đó?

Câu 19 (1,0 điểm): Quan sát hình ảnh sau:

Hãy vẽ một số đường sức từ trong khoảng giữa hai nam châm đặt gần nhau và dùng mũi tên để chỉ chiều đường sức từ trong các trường hợp này?

Câu 20 (1,0 điểm):

Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính?

Câu 21 (1,0 điểm):

Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?

Câu 22 (1,0 điểm):

Khi tìm hiểu về trao đổi khí ở người, nhóm của An và Hoa thắc mắc rằng có các biện pháp luyện tập nào để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?

An cho rằng để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh chỉ cần thường xuyên tập luyện thể dục thể thao, Hoa lại cho rằng chỉ cần tập hít thở sâu là được. Theo em, ý kiến của 2 bạn có đúng không? Hãy giải thích vì sao?

======= HẾT========

1.2 Đáp án đề ôn thi giữa kì 2 KHTN 7

Phần I. TRẮC NGHIỆM:

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm (0,25 điểm x 16 câu = 4,0 điểm)

Câu12345678
Đáp ánDCACDACA
Câu910111213141516
Đáp ánBCBBCDCB

Phần II. TỰ LUẬN:

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 17

(1,0 đ)

Phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp:

(Thiếu ánh sáng/ diệp lục -> Không cho điểm)

1,0

Câu 18

(1,0 đ)

Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây:

- Che nắng: giúp giảm cường độ ánh sáng và nhiệt độ đảm bảo cây không bị “đốt nóng” quá mức khiến các hoạt động sinh lí của cây bị ảnh hưởng (khi cây bị “đốt nóng”, cường độ quang hợp giảm, thoát hơi nước mạnh,…).

- Chống rét (ủ ấm gốc): giúp hỗ trợ nhiệt độ của cây không xuống quá thấp dưới mức chịu đựng của cây.

→ Hai biện pháp trên đều giúp cây phát triển tốt trong những điều kiện nhiệt độ không thuận lợi.

0,5

0,5

Câu 19

(1,0 đ)

1,0

Câu 20

(1,0 đ)

Khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính để tránh từ trường của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định hướng của la bàn, gây ra sai sót.

1,0

Câu 21

(1,0 đ)

Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi.

Câu 22

(1,0 đ)

- Ý kiến của 2 bạn chưa hoàn toàn đúng. Vì:

+ Tập thể dục và hít thở sâu giúp cơ thể khỏe mạnh, đặc biệt là hệ hô hấp (làm tăng dung tích của phổi) → Góp phần đáp ứng nhu cầu hô hấp, cung cấp đủ oxygen cho mọi tế bào trong cơ thể thực hiện hô hấp tế bào để sản sinh ra năng lượng sống.

+ Ngoài ra, tập thể dục và hít thở sâu còn giúp tăng thể tích khí lưu thông qua phổi, không khí mới được vào sâu tận phế nang thay thế cho khí lưu đọng trong phổi → Tăng cường trao đổi chất, cơ thể khỏe mạnh.

0,25

0,5

0,5

Một số điểm lưu ý khi chấm

Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.

Việc chi tiết điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất với hướng dẫn chấm thi.

Sau khi cộng tổng toàn bài, làm tròn tới 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,5 điểm; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm)

2. Đề ôn thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 - Đề 2

2.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn KHTN 7

I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0.25 điểm

Câu 1. Phát biểu nào là đúng khi nói về nam châm?

A. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
B. Có thể có nam châm một cực và nam châm hai cực.
C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn Cực Nam

Câu 2. Thí nghiệm nào chứng tỏ không gian tại một điểm trên bàn làm việc có tồn tại từ trường?

A. Kim nam châm không định hướng Bắc- Nam.
B. Kim nam châm luôn định hướng Bắc- Nam.
C. Kim nam châm luôn định hướng Đông- Nam…
D. Kim nam châm luôn định hướng Bắc- Tây.

Câu 3. Vì sao có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ?

A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật bằng vật liệu khác.
C. Vì không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường.
D. Vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm.

Câu 4. Đâu là ứng dụng của nam châm điện trong đời sống?

A. La bàn.
B. Chuông điện.
C. Bàn là.
D. Cân.

Câu 5. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể sinh vật là:

A. cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
B. cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, duy trì sự sống
C. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, duy trì sự sống
D. duy trì sự sống và sinh trưởng

Câu 6. Ở sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp tế bào diễn ra trong bào quan là

A. ti thể.
B. lục lạp.
C. ribosome.
D. nhân tế bào.

Câu 7. Sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra trong quá trình

A. hô hấp.
B. quang hợp.
C. quang hợp và hô hấp.
D. hấp thụ kháng, quang hợp và hô hấp.

Câu 8. Khi vận động mạnh như chơi thể thao, lao động nặng,… nhịp hô hấp của cơ thể sẽ tăng lên vì:

A. tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải oxygen và hấp thụ carbon dioxide tăng.
B. tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải carbon dioxide và hấp thụ oxygen tăng.
C. tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải nitrogen và hấp thụ oxygen tăng.
D. tốc độ hô hấp tế bào tăng dẫn đến nhu cầu thải oxygen và hấp thụ nitrogen tăng.

Câu 9. Ở thực vật, sự trao đổi khí với môi trường bên ngoài được thực hiện chủ yếu qua

A. tế bào biểu mô ở lá cây.
B. tế bào biểu bì của lá cây.
C. tế bào mô mềm ở lá cây.
D. tế bào khí khổng ở lá cây.

Câu 10. Trong thí nghiệm xác định có sự tạo thành tinh bột trong quá trình quang hợp ở cây xanh, việc đặt cây thí nghiệm vào chỗ tối 2 ngày nhằm

A. làm tạm dừng quá trình quang hợp, tạo điều kiện cho tinh bột hình thành trong lá trước đó được vận chuyển hoặc phân giải hết.
B. làm tạm dừng quá trình quang hợp, tạo điều kiện cho diệp lục hình thành trong lá trước đó được vận chuyển hoặc phân giải hết.
C. làm tăng cường quá trình quang hợp, tạo điều kiện cho tinh bột được tổng hợp nhanh và nhiều hơn.
D. làm tăng cường quá trình quang hợp, tạo điều kiện cho diệp lục được tổng hợp nhanh và nhiều hơn.

Câu 11. Cho hình ảnh mô phỏng thí nghiệm sau:

Việc cho hai bình chứa hạt vào 2 hộp nhựa hoặc thùng xốp chứa mùn cưa nhằm
A. ngăn cản ánh sáng chiếu vào hạt khiến ức chế quá trình hô hấp tế bào.
B. ngăn cản ánh sáng chiếu vào hạt khiến kích thích quá trình quang hợp.
C. đảm bảo nhiệt độ của môi trường không ảnh hưởng đến nhiệt độ của mỗi bình.
D. đảm bảo lượng CO2 của môi trường không ảnh hưởng đến lượng CO2 của mỗi bình.

Câu 12. Trong các thí nghiệm thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt, việc ngâm hạt trong nước ấm từ 4 – 12 giờ nhằm

A. giúp hạt hấp thụ đủ nước để đạt kích thước tối đa.
B. giúp hạt hấp thụ đủ nước để hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
C. giúp hạt hấp thụ đủ nước để kích thích quá trình hô hấp tế bào.
D. giúp hạt hấp thụ đủ nước để duy trì ổn định nhiệt độ trong hạt.

II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Câu 1. (1.0 điểm)

a/ Nêu cấu tạo của nam châm điện.

b/ Nêu cách tăng lực từ của nam châm điện.

Câu 2. (1.0 điểm)

a/ Từ phổ là gì?

b/ Đường sức từ là gì?

Câu 3 (1.5 điểm)

a/ Nêu các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.

b/ Viết phương trình quang hợp. Xác định nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp?

Câu 4 (1.5 điểm)

a/ Trình bày khái niệm hô hấp ở tế bào?

b/ Nêu các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.

c/ Trình bày mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào.

Câu 5 (2.0 điểm) Vận dụng sự hiểu biết về hô hấp tế bào. Hãy đề ra các biện pháp để bảo vệ sức khỏe con người?

2.2 Đáp án đề ôn thi giữa kì 2 KHTN 7

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu123456789101112
ĐÁP ÁNAACBAACBDACC

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)

Câu

Hướng dẫn trả lời

Biểu điểm

Câu 1

(1.0 điểm)

a/ Nam châm điện gồm một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua và bên trong ống dây có lõi sắt.

b/ Khi tăng độ lớn của dòng điện, thì độ lớn lực từ của nam châm điện cũng tăng.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(1.0 điểm)

a/ Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

b/ Đường sức từ là đường cho phép mô tả từ trường.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 3

(1.5 điểm)

a/ Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như: ánh sáng, nước, hàm lượng khí carbon dioxide, nhiệt độ, …

b/ Phương trình quang hợp:

ánh sáng

nước + carbondioxide glucose + oxygen

Chất diệp lục

- - Nguyên liệu (Chất tham gia): nước, carbondioxide

- - Chất sản phẩm: glucose, oxygen

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 4

(1.5 điểm)

- a/ Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ tạo thành carbon dioxide, nước, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

b/ Cường độ của quá trình hô hấp tế bào bị ảnh hưởng bởi 1 số yếu tố chủ yếu như: Nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ oxygen, nồng độ carbon dioxide

c/ Quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ trong tế bào là hai quá trình trái ngược nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 5

(2.0 điểm)

Một số biện pháp đảm bảo điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp tế bào cũng góp phần bảo vệ sức khỏe con người như:

- Có chế độ lao động hoặc chơi thể thao vừa sức, tránh thiếu hụt oxygen.

- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí;

- Trồng nhiều cây xanh.

- Không sử dụng hoặc tiếp xúc với các chất có tác dụng ức chế quá trình hô hấp,...

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

---HẾT---

...........

Tải file tài liệu để xem thêm đề ôn thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 109
  • Lượt xem: 3.204
  • Dung lượng: 595,4 KB
Sắp xếp theo