Bộ câu hỏi thi Rung chuông vàng về An toàn giao thông Bộ câu hỏi thi Rung chuông vàng Tiểu học

Bộ câu hỏi thi Rung chuông vàng về An toàn giao thông gồm 241 câu hỏi, có đáp án kèm theo, giúp các em nắm chắc kiến thức về An toàn giao thông, để tham gia cuộc thi Rung chuông vàng đạt kết quả cao.

Bộ câu hỏi Rung chuông vàng về An toàn giao thông gồm 4 bộ đề, bộ đề 1 gồm 100 câu hỏi, bộ đề 2 gồm 25 câu, bộ đề 3 gồm 36 câu, bộ đề 4 gồm 80 câu hỏi. Với các các dạng câu hỏi kiến thức pháp luật, các câu hỏi sa hình, các em sẽ nắm chắc kiến thức. Mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây:

Bộ câu hỏi thi Rung chuông vàng về An toàn giao thông

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
THI TÌM HIỂU KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG

Câu Hỏi 1. Khái niệm "đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?

1- "Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;
2- "Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ..

Đáp án: 2.

"Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

Câu Hỏi 2. Khi điều khiển xe qua cầu, qua phà cần chú ý những điểm gì?

1- Chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có;
2- Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà;
3- Cả 2 ý nêu trên.

Đáp án: 3.

Câu Hỏi 3. Khái niệm "Phần đường xe chạy" được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;
2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông;
3- Cả hai ý trên.

Đáp án: 1.

Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;

Câu Hỏi 4. Khái niệm "Làn đường" được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường;
2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Đáp án: 2.

Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Câu Hỏi 5. Khái niệm "Khổ giới hạn của đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Đáp án: 1.

Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;

Câu Hỏi 6. Khái niệm "Dải phân cách"được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt;
2- Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ;
3- Cả hai ý trên.

Đáp án: 3.

Cả hai ý trên.

Câu Hỏi 7. Có mấy loại dải phân cách?

1- Loại cố định;
2- Loại di động;
3- Cả hai loại trên.

Đáp án: 3.

Cả hai loại trên.

Câu Hỏi 8. Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm "Đường cao tốc" được hiểu như thế nào là đúng?

1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;
2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.

Đáp án: 1.

Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;

Câu Hỏi 9. "Phương tiện giao thông đường bộ" gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3- Cả hai loại nêu trên.

Đáp án: 3.

Cả hai loại nêu trên.

Câu Hỏi 10. "Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" gồm những loại nào?

1- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy;
2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Đáp án: 2.

Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Câu Hỏi 11. "Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ" gồm những loại nào?

1- Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô;
2- Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự;
3- Cả hai ý trên.

Đáp án: 3.

Cả hai ý trên.

Câu Hỏi 12. "Phương tiện tham gia giao thông đường bộ" gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3- Xe máy chuyên dùng;
4- Cả ba loại trên.

Đáp án: 4.

Cả ba loại trên.

Câu Hỏi 13. "Người tham gia giao thông đường bộ" gồm những thành phần nào?

1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;
3- Người đi bộ trên đường bộ;
4- Cả ba thành phần nêu trên.

Đáp án: 4.

Cả ba thành phần nêu trên.

Câu Hỏi 14. "Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông" gồm những thành phần nào?

1- Người điều khiển xe cơ giới;
2- Người điều khiển xe thô so;
3- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
4- Cả ba thành phần nêu trên.

Đáp án: 4.

Cả ba thành phần nêu trên.

Câu Hỏi 15. "Người điều khiển giao thông" gồm những thành phần nào?

1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông;
2- Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Đáp án: 2.

Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu Hỏi 16. Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ?

1- Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông;
2- Phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác;
3- Cả hai ý trên.

Đáp án: 3.

Cả hai ý trên.

Câu Hỏi 17. Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?

1- Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải;
2- Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội;
3- Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông.

Đáp án: 2.

Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội;

Câu Hỏi 18. Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào?

1- Phải được xử lý nghiêm minh;
2- Phải được xử lý kịp thời;
3- Phải được xử lý đúng pháp luật;
4- Cả ba ý trên.

Đáp án: 4.

Cả ba ý trên.

Câu Hỏi 19. Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm?

1- Nồng độ cồn vượt quá 60 miligam/100 mililít máu;
2- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu;
3- Nồng độ cồn vượt quá 100 miligam/100 mililít máu.

Đáp án: 2.

Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu;

Câu Hỏi 20. Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong khí thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm?

1- Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở;
2- Nồng độ cồn vượt quá 60miligam/1 lít khí thở;
3- Nồng độ cồn vượt quá 80miligam/1 lít khí thở.

Đáp án: 1.

Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở;

...

>> Tải file để tham khảo trọn bộ câu hỏi!

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Vân
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨

    Tài liệu tham khảo khác

    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm