Bảng lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội mới nhất hiện nay Cách tính lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội năm 2017

Bảng lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội mới nhất hiện nay

Thông tư 77/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có hiệu lực từ 25/7/2016.

Theo đó, hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng;

- Học viên cơ yếu;

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Hướng dẫn tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp từ ngày 01/5/2016

  • Đối với mức lương và mức phụ cấp quân hàm:

- Mức lương = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng;

- Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng;

- Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có).

  • Đối với mức phụ cấp lương:

- Các Khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

+ Người hưởng lương: Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.210.000đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định;

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu: Mức phụ cấp = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì, tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định.

- Các Khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ %

+ Người hưởng lương: Mức phụ cấp = (Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/5/2016 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/5/2016) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định;

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu: Mức phụ cấp = Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.

- Đối với các Khoản trợ cấp theo mức lương cơ sở: Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định.

Lương và phụ cấp của lãnh đạo quân đội

Lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàn cơ yếu

Đơn vị tính: Đồng

TT

CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN

HỆ SỐ

MỨC LƯƠNG
THỰC HIỆN
TỪ 01/5/2016

1

Đại tướng

10,40

12.584.000

2

Thượng tướng

9,80

11.858.000

3

Trung tướng

9,20

11.132.000

4

Thiếu tướng

8,60

10.406.000

5

Đại tá

8,00

9.680.000

6

Thượng tá

7,30

8.833.000

7

Trung tá

6,60

7.986.000

8

Thiếu tá

6,00

7.260.000

9

Đại úy

5,40

6.534.000

10

Thượng úy

5,00

6.050.000

11

Trung úy

4,60

5.566.000

12

Thiếu úy

4,20

5.082.000

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP
THỰC HIỆN
từ 01/5/2016
1Bộ trưởng1,501.815.000
2Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị1,401.694.000
3Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng1,251.512.500
4Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng1,101.331.000
5Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng1,001.210.000
6Sư đoàn trưởng0,901.089.000
7Lữ đoàn trưởng0,80968.000
8Trung đoàn trưởng0,70847.000
9Phó Trung đoàn trưởng0,60726.000
10Tiểu đoàn trưởng0,50605.000
11Phó Tiểu đoàn trưởng0,40484.000
12Đại đội trưởng0,30363.000
13Phó Đại đội trưởng0,25302.500
14Trung đội trưởng0,20242.000

Bảng phụ cấp quan hàm hạ sĩ quan. binh sĩ và học viên cơ yếu

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TTCẤP BẬC QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/5/2016
1Thượng sĩ0,70847.000
2Trung sĩ0,60726.000
3Hạ sĩ0,50605.000
4Binh nhất0,45544.500
5Binh nhì0,40484.000
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo