Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc Trắc nghiệm Sử 12 bài 21

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu đối với các em học sinh lớp 12. Tài liệu bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh kiến thức bài Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền nam (1954 - 1965) với các mức độ: vận dụng, thông hiểu và vận dụng cao.

File trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 gồm 128 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập. Qua đó có định hướng học tập, ôn luyện đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục 9+ môn Lịch sử 12. Bên cạnh đó các em có thể tham khảo thêm cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử, sơ đồ tư duy Lịch sử 12.

Câu hỏi trắc nghiệm Sử 12 bài 21

Câu 1. Thay đổi của miền Bắc sau cải cách ruộng đất là

A. bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, nông dân có ruộng đất để cày cấy, nông nghiệp phục hồi.

B. kinh tế miền Bắc phát triển nhanh chóng.

C. kinh tế miền Bắc khủng hoảng.

D. địa chủ vẫn nắm ruộng đất.

Câu 2. Chiến thuật phổ biến của “chiến tranh đặc biệt” là

A. “tìm diệt”.

B. “bình định”.

C. “tìm diệt”, “bình định”.

D. “trực thăng vận và thiết xa vận.”

Câu 3. Âm mưu cơ bản của “chiến tranh đặc biệt” Mỹ thực hiện ở miền Nam là

A. “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C. tiêu diệt lực lượng của ta.

D. kết thúc chiến tranh.

Câu 4. Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam là

A. đề ra nhiệm vụ cách mạng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. đề ra nhiệm vụ hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. đề ra nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và quân đội Sài Gòn.

D. đề ra nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

Câu 5. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” Đảng ta đã đưa ra chủ trương gì?

A. Giải phóng giai cấp nông dân.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, hậu phương miền Bắc giữ vai trò gì?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò quyết định trực tiếp.

C. Có vai trò quyết định nhất.

D. Có vai trò cơ bản nhất.

Câu 7. Thắng lợi quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Đồng Xoài.

D. Chiến thắng Ba Gia.

Câu 8. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “ Đồng Khởi”?

A. Giáng một đoàn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Buộc Mỹ phải rút quân.

D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 9. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15(1-1959) tác động như thế nào với cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Phong trào phát triển mạnh mẽ.

B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ từng địa phương.

C. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi.

D. Phong trào cách mạng miền Nam Việt Nam lan rộng trở thành cao trào.

Câu 10. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

A. chiến thắng Bình Giã.

B. chiến thắng Ấp Bắc.

C. phong trào Đồng khởi.

D. chiến thắng Vạn Tường.

Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội lần thứ II (2-1951) với Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) là

A. thông qua báo cáo chính trị.

B. bầu Ban chấp hành trung ương đảng.

C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 12. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?

A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.

B.Ttiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 13. Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là

A. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.

B. tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

C. xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại

D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.

Câu 14. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam thời kì chống Mĩ?

A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.

B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.

C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 15. Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1957) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?

A. Dựa vào giai cấp công nhân.

B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.

C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.

D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.

Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử

A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.

B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

C.Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công

Câu 17. Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm” , là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?

A. Kế hoạch Xtalây Taylo.

B. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara.

C. Kế hoạch định mới của Mĩ.

D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.

Câu 18. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?

A. Chống bình định.

B. Phá ấp chiến lược.

C. Đồng khởi.

D. Trừ gian diệt ác.

Câu 19. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là

A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm

B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

Câu 20. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì?

A.Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.

B.Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

C.Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.

D.Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.

Câu 21 . Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ?

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

Câu 22. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B.Tiêu diệt lực lượng của ta.

C.Kết thúc chiến tranh.

D.Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 23: Một trong những sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A. qui nhằm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan qui nhằm thành phần địa chủ.

Câu 24. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào?

A.“Chiến tranh đặc biệt”.

B.“Chiến tranh đơn phương”.

C.“Chiến tranh Cục bộ”.

D.“Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 25.Ngày 16-05-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?

A. Quân Anh.

B. Quân Pháp.

C. Quân Trung hoa dân quốc.

D. Quân Nhật Bản.

Câu 26. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Vạn Tường.

B. An Lão.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 27.Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. An Lão.

B.Vạn Tường.

C. Ấp Bắc.

D. Núi Thành.

Câu 28. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A.Chiến thắng Bình Giã.

B.Chiến thắng Ấp Bắc.

C.Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?

A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C.Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D.Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 30. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Câu 31. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A.Ba Gia.

B. An Lão.

C. Ấp Bắc.

D. Bình Giã.

Câu 32. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C. bưa quân đội Mĩ vào miền Nam.

D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

Câu 33. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?

A.Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.

B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C.Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.

D.Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

Câu 34. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa thực hiện?

A. Để lại quân đội ở miền Nam.

B. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

C. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

D.Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.

Câu 35. Kết quả của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).

Câu 36. Hình thức đấu tranh nào của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh vũ trang

C.Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

Câu 37. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào?

A. Atơnbôrơ.

B. Xêđanphôn

C. Gian Xơnxity

D.Cuộc hành quân ánh sáng sao

Câu 38. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là

A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.

C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.

Câu 39. Ngày 02- 01- 1963 đã giành được thắng lợi trong trận nào.

A. Ấp Bắc.

B. Ba Gia.

C. Đồng Xoài.

D. Vạn Tường.

Câu 40. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

............

Đáp án trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 21

1. A2. D3. A4. D5. B6. C7. B8. C9. D10. C
11. C12. C13. D14. B15. C16. A17. B18. C19. C20.D
21A22A23D24A25B26A27A28B29A30B
31D32A33D34D35D36D37C38D39A40C

...................

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 675
  • Lượt xem: 7.865
  • Dung lượng: 242,2 KB
Sắp xếp theo