Nguyên âm trong tiếng Anh Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản cần nắm vững để học tốt được môn tiếng Anh. Hiểu rõ được điều đó Download.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về bảng nguyên âm và phụ âm.

Việc học tốt các nguyên âm trong tiếng anh giúp việc học, phát âm các từ tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Bảng phiên âm tiếng Anh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bảng nguyên âm tiếng Anh, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây nhé.

1. Nguyên âm là gì?

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta ta phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.

Nguyên âm gồm 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Trong đó, nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài.

2. Các nguyên âm trong tiếng Anh

Nguyên âm đơnNguyên âm đôi
Nguyên âm ngắnNguyên âm dài
/i//i://ir/ or /iə/
/e//æ//er/ or /eə/
/ʊ//u://ei/
/ʌ//a://ɑi/
/ɔ//ɔ:/ or /ɔ:r//ʊə/ or /ʊr/
/ə//ɜ://ɑʊ/
/ɔi/
/əʊ/

Do cách phát âm của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau nên dẫn đến có sự khác biệt giữa nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Người Anh thường không bật âm /r/ mà phát âm thành /ə/, trong khi người Mỹ có thói quen ngược lại.

3. Phụ âm là gì?

Phụ âm là âm mà khi phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở hoặc bị tắc nên không thể phát ra thành tiếng. Phụ âm chỉ phát ra được thành tiếng khi được ghép với nguyên âm.

Phụ âm gồm 3 loại: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và các phụ âm còn lại.

Phụ âm hữu thanhPhụ âm vô thanhCác phụ âm còn lại
/z//ʃ//j/
/b//p//m/
/d//k//n/
/g//f//η/
/dʒ//t//h/
/v//s//l/
/ʒ//tʃ//w/
/ð//θ//r/

4. Cách phát âm nguyên âm đơn

Số thứ tựBộ âmMô tảMôiLưỡiĐộ dài hơi
1/ə/Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹMôi hơi mở rộngLưỡi thả lỏngNgắn
2/u:/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raKhẩu hình môi trònLưỡi nâng lên caoDài
3/ɑ:/Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệngMiệng mở rộngLưỡi hạ thấpDài
4/ɜ:/Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngMôi hơi mở rộngCong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmDài
5/ʌ/Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi raMiệng thu hẹpLưỡi hơi nâng lên caoNgắn
6/e/Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnMở rộng hơn so với khi phát âm âm /ɪ/Lưỡi hạ thấp hơn so với âm /ɪ/Dài
7/ɪ/Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (= 1/2 âm i)Môi hơi mở rộng sang 2 bênLưỡi hạ thấpNgắn
8/i:/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raMôi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cườiLưỡi nâng cao lênDài
9/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuốngMiệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuốngLưỡi được hạ rất thấpDài
10/ɔ:/Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngTròn môiCong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmDài
11/ʊ/Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họngHơi tròn môiLưỡi hạ thấpNgắn
12/ɒ/Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnHơi tròn môiLưỡi hạ thấpNgắn

5. Cách phát âm nguyên âm đôi

Số thứ tựBộ âmMô tảMôiLưỡiĐộ dài hơi
13/aɪ/Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/Môi dẹt dần sang 2 bênLưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trướcDài
14/ɪə/Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/Môi từ dẹt thành hình tròn dầnLưỡi thụt dần về phía sauDài
15/eə/Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/Hơi thu hẹp môiLưỡi thụt dần về phía sauDài
16/ɔɪ/Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/Môi dẹt dần sang 2 bênLưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trướcDài
17/aʊ/Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/Môi tròn dầnLưỡi hơi thụt dần về phía sauDài
18/ʊə/Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.Lưỡi đẩy dần ra phía trước.Dài
19/əʊ/Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/Môi từ hơi mở đến hơi trònLưỡi lùi dần về phía sauDài
20/eɪ/Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/Môi dẹt dần sang 2 bênLưỡi hướng dần lên trênDài

6. Cách phát âm phụ âm

Số thứ tựBộ âmMô tả
1/z/Đọc là z nhanh, nhẹ
2/n/Đọc là n
3/ʒ/Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn
4/ð/Đọc là đ
5/m/Đọc là m
6/v/Đọc như v
7/l/Đọc là l (lờ)
8/j/Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu
9/g/Đọc như g
10/tʃ/Đọc gần như ch trong tiếng Việt
11/t/Đọc là t ngắn và dứt khoát
12/p/Đọc là p ngắn và dứt khoát
13/ŋ/Đọc là ng nhẹ và dứt khoát
14/s/Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió
15/w/Đọc là qu
16/θ/Đọc như th
17/r/Đọc là r
18/f/Đọc như f
19/k/Đọc như c
20/h/Đọc là h
21/dʒ/Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát
22/ʃ/Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió
23/d/Đọc là d ngắn và dứt khoát
24/b/Đọc là b ngắn và dứt khoát

7. Quy tắc phát âm với nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước nó là nguyên âm yếu
  • Nếu đứng trước R là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì R có thể không cần phát âm

Ví dụ: Trong từ interest, trước R là âm /ə/ nên từ này được phát âm là /ɪntərəst/

Phụ âm G phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó
  • Nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì G phát âm là /g/. Ví dụ: Garage, Gum, Gone
  • Nếu đứng sau là nguyên âm I, Y, E thì G phát âm là /dʒ/

Ví dụ: Gym, Giant, General”

Phụ âm C phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nó
  • Nếu đứng sau là các nguyên âm I, Y, E thì C phát âm là /s/.

Ví dụ: Citadel, Circle, Ceiling

  • Nếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì C phát âm là /k/.

Ví dụ: Calculate, Cure, Contagion”

Một số trường hợp viết chính tả cần gấp đôi phụ âm
  • Nếu sau 1 nguyên âm ngắn là các chữ F, L, S thì các chữ này sẽ được nhân đôi.

Ví dụ: hall, tall, boss, staff, compass, stuff

  • Nếu từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là các chữ B, D, G, M, N, P thì các chữ này sẽ được nhân đôi.

Ví dụ: manner, happy, rabbit, odd, suggest, summer”

Phụ âm J có cách phát âm khá ổn định
  • Trong hầu kết các trường hợp, J là chữ bắt đầu của từ và được đọc là /dʒ/

Ví dụ: Jump, July, Job, Jellyfish

Một số lưu ý với nguyên âm E
  • Với từ có kết thúc bằng cụm “nguyên âm + phụ âm + e” thì E sẽ là âm câm và nguyên âm trước đó là âm đôi. Ví dụ:site → đọc là /saɪt/
Y và W có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
  • Trong từ YOUTH thì Y là phụ âm, nhưng trong từ GYM thì Y là nguyên âm
  • Trong từ WAIT thì W là phụ âm, nhưng trong SEW thì là nguyên âm
Chia sẻ bởi: 👨 Thu Thảo
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 60
  • Lượt xem: 293
  • Dung lượng: 125,1 KB
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo