Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Tiếng Việt Tiểu học Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt Module 3

Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Tiếng Việt Tiểu học giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt trong chương trình tập huấn Module 3.0 - GDPT 2018, để đạt kết quả cao trong khóa tập huấn này!

Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm câu hỏi môn Toán, các dạng bài tập, hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Câu hỏi kiểm tra Module 3 môn Tiếng Việt Tiểu học

Câu 1. Năng lực nào là năng lực chính yếu ở môn Tiếng Việt cấp tiểu học?

Đáp án: Năng lực ngôn ngữ

Câu 2 và 3: Đ, Đ, S, Đ, S

Câu 4. Đ S Đ S S

Câu 5. Đọc câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn sau:

Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi! bạn nhỏ lại cảm thấy cái cổng rộng?

A. Vì cái cổng đã được làm rộng hơn

B. Vì cái cổng không đóng cánh cửa

C. Vì cái cổng không có con Vàng nằm chắn lối ra vào

D. Vì cái cổng được lau sạch

Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn?

Đáp án: Các câu trả lời cần có độ dài tương đương

Câu 6. Đọc câu hỏi tự luận sau:

Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về bài thơ Lượm.

Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi tự luận?

Đáp án: Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và mức độ cần đo

Câu 7. Việc thử đề kiểm tra viết (dùng để kiểm tra định kì) do giáo viên soạn trên một số học sinh được chọn ngẫu nhiên là việc làm trong bước nào của quá trình biên soạn đề kiểm tra viết?

Đáp án: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra

Câu 8. Công cụ đánh giá nào có ưu thế trong đánh giá quá trình viết của học sinh?

Đáp án: Bảng kiểm

Câu 9. Kĩ thuật nào sau đây không phải kĩ thuật đánh giá bằng kiểm tra viết:

Đáp án: Phiếu quan sát

Câu 10. Hình thức vấn đáp nào phù hợp để sử dụng trước, trong và sau bài học nhằm kiểm tra kiến thức, kĩ năng của HS một cách nhanh gọn, kịp thời?

Đáp án: Hình thức vấn đáp kiểm tra

Câu 11. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào 4 chỗ trống trong các câu sau:

(tự đánh giá, thang đo, đánh giá, bảng kiểm tra)

Chỗ khác của bảng kiểm với thang đo là: Bảng kiểm tra chỉ ra các mức độ của một kĩ năng, một hành vi còn thang đo chỉ yêu cầu trả lời câu hỏi Có hay Không, Kĩ năng hay Hành vi cần đo. Bảng kiểm không chỉ là công cụ dùng cho GV đánh giá kết quả học của HS, mà còn là công cụ dùng cho HS tự đánh giá kết quả học của bản thân và đánh giá lẫn nhau.

Câu 12. Đ Đ S Đ S Đ

Câu 13. Chọn HS – Xác định…- Chọn HS

Câu 14. 1 C, 2A, 3B

Câu 15. Đúng

Câu 16. Hồ sơ học tập giúp GV đánh giá được:

TL: Sự tiến bộ của HS trong một thời gian học

Câu 17. Những Tiêu chí đưa ra để quan sát phải là những yêu cầu cần đạt của kĩ năng thực hiện hoặc năng lực

Những mô tả trong thang đo phải là những bằng chứng có thể trực tiếp quan sát được

Các mức độ mô tả trong thang đo phải được định nghĩa rõ ràng

Câu 18. Câu trả lời

1. Tái hiện các hình ảnh, chi tiết trong văn bản.

2. Suy luận được các thông điệp trong văn bản.

3. Đánh giá giá trị của văn bản

4. Vận dụng các tri thức đã học trong văn bản vào tình huống thực tiễn

Câu 19. Câu trả lời

1. Kể lại một câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý.

2. Nhớ được trình tự sự việc, trình tự miêu tả.

3. Kể, tả được những trải nghiệm của bản thân.

4. Kể chuyện, thuật việc, miêu tả có xen nhận xét, cảm xúc, lí lẽ

Câu 20. Năng lực Ngôn ngữ

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 3.026
  • Lượt xem: 96.667
  • Dung lượng: 140,7 KB
Sắp xếp theo