Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư Kê khai thuế GTGT mới nhất
Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mới nhất theo quy định hiện nay được thực hiện theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu 02/GTGT được áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế, có hiệu lực và đi vào sử dụng từ ngày 1/1/2022. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mẫu tờ khai thuế GTGT mẫu 02/GTGT, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)
[01a] Mã hồ sơ khai dự án đầu tư: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu: | [03] Bổ sung lần thứ: |
[04] Tên người nộp thuế:........................................................................................
[05] Mã số thuế: |
[06] Tên dự án đầu tư:.............................................................................................
[07] Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư:...................... [08] Xã/phường:........................
[09] Quận/huyện:......................... [10] Tỉnh/thành phố:............................................
[11] Văn bản phê duyệt dự án đầu tư: Số................... ngày…………..... của...........
[12] Tên chủ dự án đầu tư.....................................................................................
[13] Mã số thuế: |
[14] Tên đại lý thuế (nếu có):.................................................................................
[15] Mã số thuế: |
[16] Hợp đồng đại lý thuế: Số......... ngày.................................................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị hàng hóa, dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) | Thuế giá trị gia tăng |
1 | Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang | [21] | |
2 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao | [21a] | |
3 | Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư | ||
3.1 | Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ | [22] | [23] |
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | [22a] | [23a] | |
3.2 | Điều chỉnh giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào các kỳ trước | ||
a | Điều chỉnh tăng | [24] | [25] |
b | Điều chỉnh giảm | [26] | [27] |
4 | Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào ([28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]) | [28] | |
5 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([28a]≤[28]) | [28a] | |
6 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư; ([28b]≤[28]-[28a]) | [28b] | |
7 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư([29]=[28]-[28a]-[28b]) | [29] | |
8 | Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([30]≤[29]) | [30] | |
9 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao trong kỳ ([31]≤[29]-[30]) | [31] | |
10 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32]=[29]-[30]-[31]) | [32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | ..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu [06] đến [13].
2. Chỉ tiêu [21a]: Khai số thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.
3. Chỉ tiêu từ [24] đến [27]: Khai số liệu đã khai điều chỉnh tương ứng tại hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế các kỳ tính thuế trước đó. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).
4. Chỉ tiêu [28a] và [28b]: Khai bù trừ tương ứng tại chỉ tiêu [40b] tại Tờ khai mẫu số 01/GTGT./.