Giấy khai đăng ký xe mới nhất Mẫu ĐKX12 theo Thông tư 24/2023/TT-BCA

Giấy khai đăng ký xe mới nhất là Mẫu ĐKX12 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, áp dụng từ ngày 15/8/2023.

Giấy khai đăng ký xe mẫu 12 được dùng trong thủ tục đăng ký xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh. Vậy dưới đây là mẫu Giấy khai đăng ký xe mới nhất được áp dụng từ 15/08/2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 24/2023/TT-BCA

Mẫu ĐKX12
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA
ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

BIỂN SỐ CŨ: ............................

Màu biển: ..........................

BIỂN SỐ CŨ: ............................

Màu biển: ..........................

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
...................... (1)........... Mã hồ sơ trực tuyến: ..................................................

Tên chủ xe:...................................................................................................

Địa chỉ: ................................................ Điện thoại: ............................. ........

Mã định danh:(2)…………………………….......Loại giấy tờ: ..........................

Cơ quan cấp .............. ...........................ngày cấp........../........ /......................

Người làm thủ tục:........................Số giấy tờ (3)….......SĐT: ..........................

Số GPKDVT (nếu có).........Cơ quan cấp:..................ngày cấp.......... /........ /.....

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:................................... Số loại:........................................................

Loại xe:.................... Dung tích/Công suất:..............cm3(kw); Màu sơn: ...........

Số máy:................. Số khung ............................................................... .............

Tải trọng hàng hóa:............kg; Số chỗ ngồi:..... ; đứng:.......... ; nằm:..... ; Năm sản xuất: ....

Trọng lượng toàn bộ:........................kg; Trọng lượng kéo theo: ….... kg

Nguồn gốc (4).................... Mã chứng từ LPTB: ..............................................

Lý do: (5).......................................................................................................

.......................................................................................................................

Kèm theo giấy này có: .....................................................................................

........................................................................................................................

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

….............., ngày …...... tháng …....... năm …........

CHỦ XE
(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(6)
số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ............

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ..................................................................

Số tờ khai nhập khẩu:. ............. Ngày..................tháng....................năm..................

Cửa khẩu nhập: ........................................................................................................

Nhãn hiệu:.............................. Số loại:......................................................................

Loại xe:..................................... Dung tích/Công suất: ..........................................cm³/kw

Số máy:.................................. Số khung ....................................................................

Màu sơn: .........................……………....Năm sản xuất: ....................................….......

Tải trọng hàng hóa: ...................kg. Số chỗ ngồi: ........... đứng .................. nằm: ....

Trọng lượng bản thân:...........kg; Trọng lượng toàn bộ: ....... kg; Trọng lượng kéo theo: ……..kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao) .........................mm; Kích thước bao .......................mm

Chiều dài cơ sở: ..............mm; Kích cỡ lốp: ...............................…...

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ.

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:............ Số điện thoại:.........................................

Tên người nộp thuế: ...................................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................

Mã định danh: ......Loại giấy tờ: ........Cơ quan cấp: ...........ngày cấp ........ / ..... /............

Tên cơ quan quản lý thuế thu: .................................................................

Biển số: (nếu có) ............................................ Loại xe:............................

Nhãn hiệu:.................................. Số loại:.................................................

Số máy:.................................. Số khung ..................................................

Dung tích /Công suất: ................................cm³/kw Năm sản xuất: .........

Tải trọng hàng hóa : ...........kg ; Số chỗ ngồi: ............. ; đ ứng: ............ ; nằm: ...

Giá trị tài sản tính LPTB: ...........; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:....................

Ngày nộp: ........ / ..... /............

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): .................................................

Ngày kê khai: ........ / ..... /............

Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 15/2022/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI

Tên chủ xe:……………………………….; Năm sinh:………………………..….……

Nơi ĐKHKTT:………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………….

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:……………………………………………….

cấp ngày…..…/…..../……..…; tại:……………………..………………………………

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:………… cấp ngày……./……/….; tại: …………… …………………………………..

Điện thoại của chủ xe:…………………….; Thư điện tử:…………………..…………

Điện thoại của người làm thủ tục:…………………; Thư điện tử:………………….…

Mã hóa đơn điện tử:……………………..; Mã số thuế:……………………………..…

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:……………; Cơ quan cấp:…………………………

Số tờ khai hải quan điện tử:…………………….; Cơ quan cấp:………………………

Số sêri Phiếu KTCLXX:………………………..; Cơ quan cấp ……………………….

Số giấy phép kinh doanh vận tải…………..; Cấp ngày……./……/………..; tại………

Số giấy phép kinh doanh:……….............; Cấp ngày……./……/………..; tại……...…

Số máy 1:……………………………......………………………………………………………

Số máy 2:……………….…………………………………………………………………..

Số khung:……………………… Loại xe: ……………; Màu sơn: ……………; Nhãn hiệu: ………………..…; Số loại: …………….…………..…

Đăng ký mới □               Đăng ký sang tên □

Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □

Lý do………………………………………………………..…………….........………

Đổi lại, cấp lại biển số xe □

Lý do…………………………………………………..…………….........……………

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến

……………………………

..........., ngày.......tháng.........năm..........

CHỦ XE

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến:……………………………………………………..

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIỂN SỐ MỚI: …………………………..……………………………….

Nơi dán bản chà số máy

(đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

Nơi dán bản chà số khung

(đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện):......................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:.........................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Số tờ khai nhập khẩu:...........................................; Ngày......tháng.....năm..…………...

Cửa khẩu nhập:.........................................................................................................…...

Loại xe:.......................; Nhãn hiệu: .....................; Màu sơn:..........................................

Số loại:..............; Năm sản xuất:.............; Dung tích xi lanh/công xuất:.........cm³/kw

Số khung:.............................; Số máy:.............................................................................

Số chỗ ngồi:............................; Đứng:...................................; Nằm:...............................

Kích thước bao dài:....................... mm; rộng:.................. mm; cao:...................... mm

Khối lượng bản thân:...................... kg; Kích cỡ lốp:.......................................................

Khối lượng hàng chuyên chở:.............. kg; Khối lượng kéo theo:............................ kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao).......................mm; Chiều dài cơ sở:...............mm.

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................; Số điện thoại:........................................

Tên người nộp thuế:........................................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Tên cơ quan thuế thu:.....................................................................................................

Loại xe:................; Nhãn hiệu:...............; Số loại:..............; Năm sản xuất:....................

Số khung:.......................; Số máy:............................; Màu sơn:....................................

Giá trị tài sản tính LPTB:..........; Dung tích xi lanh/công xuất:.......................cm³/Kw

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:.....................; Ngày nộp:............................................

THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE

TT

LOẠI GIẤY TỜ

CƠ QUAN CẤP

SỐ GIẤY TỜ

NGÀY CẤP

1

2

3

....ngày... tháng....năm...
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)

(1)...........................
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) ở bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ghi Trưởng phòng; ở Công an cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố; ở Công an cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn

Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 58/2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 01
Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/06/2020 của Bộ Công an

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

(Vehicle registation declaration)

A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)

Tên chủ xe :............................................. Năm sinh: ....................

Địa chỉ :...............................................................................................................

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐

Cấp ngày ............/ ........../ ..........;tại:................................................................

Điện thoại của chủ xe ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Email....................................

Điện thoại của người làm thủ tục ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Email...................

Số hóa đơn điện tử: ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Mã số thuế................................

Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Cơ quan cấp..............

Số tờ khai hải quan điện tử ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐. Cơ quan cấp: …………

Số sêri Phiếu KTCLXX ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐ Cơ quan cấp: …….........……

Số giấy phép kinh doanh vận tải.........................cấp ngày …/…/… tại………

Số máy 1 (Engine N0):

Số máy 2 (Engine N0):

Số khung (Chassis N0):


Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

Loại xe: …………………; Màu sơn: ................; Nhãn hiệu:...............; Số loại:........................

Đăng ký mới □                          Đăng ký sang tên □                               Đăng ký tạm thời □

Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □                               Lý do

Đổi lại, cấp lại biển số xe □                                 Lý do

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).

….., ngày (date)…. tháng.... năm….
CHỦ XE (Owner's full name)

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(Sinature, write full name....)

B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIỂN SỐ CŨ:............................ BIỂN SỐ MỚI: …………………………..

Nơi dán bản chả số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE

Kích thước bao: Dài....... /....... m; Rộng ..............m; Cao .................m

Khối lượng bản thân: .........................kg;        Kích cỡ lốp:........................

Màu sơn: .........................; Năm sản xuất:............; Dung tích xi lanh: ................... cm3

Khối lượng hàng chuyên chở:..................... ;Khối lượng kéo theo:.................... kg

Kích thước thùng: ...........................mm; .............Chiều dài cơ sở:....................... mm

Số chỗ ngồi: ; ......................Đứng: ..................; Nằm:........................

THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE

TTLOẠI CHỨNG TỪCƠ QUAN CẤPSỐ CHỨNG TỪNGÀY CẤP
1
2
3
4

., ngày…. tháng…năm....

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

(Ký, ghi rõ họ tên)

(1) …………….

(Ký và ghi rõ họ tên)

(2) ………………..

(Ký tên và đóng dấu)

C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE

Xác nhận chủ xe:.............................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................

Điện thoại:......................................  Email:............................................

Đã khai báo hồi:........... giờ............ phút; Ngày:........ tháng...... năm..... Tại:............................

Về các nội dung sau (3):

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………

....,ngày....tháng.....năm.....

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(Ký, ghi rõ họ tên)

...., ngày ….tháng.....năm....
(4) ....................

(Ký tên và đóng dấu)

________________________

(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;

(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.

(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo.

(4) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).

Cách viết giấy đăng ký xe

Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:

- Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

- Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

Một số lưu ý khi ghi mẫu giấy khai đăng ký xe:

Ghi chú (1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;

Ghi chú (2)

- Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;

- Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);

Ghi chú (3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.

Ghi chú (4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.

Ghi chú (5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.

Ghi chú (6) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

Nguyên tắc đăng ký xe từ ngày 15/8/2023

- Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì được đăng ký, cấp một bộ biển số xe theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.

- Chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp quy định tại khoản 14 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

- Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh). Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.

- Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.

- Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh điện tử của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

- Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình. Số biển số định danh được giữ lại cho chủ xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày thu hồi; quá thời hạn nêu trên, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

- Trường hợp chủ xe chuyển trụ sở, nơi cư trú từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì được giữ lại biển số định danh đó (không phải đổi biển số xe).

- Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.

- Việc kê khai đăng ký xe được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công). Chủ xe sử dụng mã hồ sơ đã kê khai trên cổng dịch vụ công để làm thủ tục đăng ký xe. Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công do không có dữ liệu điện tử hoặc lỗi kỹ thuật thì chủ xe kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

- Việc nộp lệ phí đăng ký xe thực hiện qua ngân hàng hoặc trung gian thanh toán được kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký xe.

- Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện trực tuyến trên cổng dịch vụ công hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích (trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình) hoặc nhận tại cơ quan đăng ký xe theo nhu cầu của chủ xe.

- Dữ liệu điện tử các giấy tờ, chứng từ trong thành phần hồ sơ xe do hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành hoặc dữ liệu điện tử được quét (scan) từ các chứng từ trong thành phần hồ sơ, bản chà số máy, số khung, kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy, có chữ ký số của cán bộ đăng ký xe, cơ quan đăng ký xe (sau đây gọi chung là số hóa hồ sơ) có giá trị pháp lý như văn bản giấy.

- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số xe ô tô được lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá tại Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi chủ xe có trụ sở, cư trú hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông quản lý biển số xe trúng đấu giá đó.

- Tổ chức, cá nhân vi phạm trật tự, an toàn giao thông mà không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì chưa giải quyết đăng ký xe; sau khi chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông thì được đăng ký xe theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Thủ tục đăng ký xe máy mới nhất

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 140/2016, hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với xe máy nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP.
  • Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu);
  • Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản photo + 1 bản gốc (để đối chiếu);
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số.

Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký xe;
  • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).

Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.

- Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu

Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe

Theo Điều 4 của Thông tư 58, trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Người dân đến nhận đăng ký xe theo thời gian ghi trên giấy hẹn. Cán bộ thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 39.157
  • Lượt xem: 55.036
  • Phát hành:
  • Dung lượng: 55 KB
Sắp xếp theo