60 câu hỏi điểm liệt thi sát hạch lái xe (Có đáp án) Toàn bộ câu hỏi điểm liệt khi thi bằng lái xe

Tổng cục đường bộ Việt Nam mới ban hành bộ 600 câu hỏi lý thuyết sát hạch giấy phép lái xe đường bộ, thay thế cho bộ 450 câu hỏi hiện nay và chính thức áp dụng từ ngày 1/6/2020.

Trong đó, có 60 câu hỏi điểm liệt, cho dù thí sinh có làm đúng toàn bộ các câu hỏi khác trong bài thi nhưng trả lời sai 1 câu điểm liệt vẫn bị trượt kỳ thi lý thuyết sát hạch lái xe. Vì vậy, mời các bạn cùng theo dõi bộ câu hỏi, có đáp án đi kèm của 60 câu hỏi điểm liệt trong bài viết dưới đây:

60 câu hỏi điểm liệt thi sát hạch lái xe

1. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

A. Đỗ xe trên đường phố

B. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao

C. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách

D. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư

2. Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

A. Không nghiêm cấm

B. Bị nghiêm cấm

C. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường

D. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe

3.Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

A. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại

B. Được người dân ủng hộ

C. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép

4. Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

A. Bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông

5. Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?

A. Không được phép

B. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn

C. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp

6. Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

A. Bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm

C. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông

7. Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

A. Chỉ bị nhắc nhở

B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm

C. Không bị xử lý hình sự

8. Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?

A. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy

B. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới

C. Người đi bộ

D. Cả ý 1 và ý 2

9. Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

A. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ

B. Không được phép

C. Được phép tuỳ từng trường hợp

D. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình

10. Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

A. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp

B. Không bị nghiêm cấm

C. Bị nghiêm cấm

11. Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

A. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng

B. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm

C. Không vượt quá tốc độ cho phép

12. Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

A. Đi về phía bên trái

B. Đi về phía bên phải

C. Đi ở giữa

13. Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

A. Đi ở làn bên phải trong cùng

B. Đi ở làn phía bên trái

C. Đi ở làn giữa

D. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác

14. Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

A. Không bị nghiêm cấm

B. Không bị nghiêm cấm khi rất vội

C. Bị nghiêm cấm

D. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp

15. Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?

A. Được phép

B. Không được phép

C. Được phép tùy từng trường hợp

16. Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

A. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số

B. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số

C. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép

17. Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?

A. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

B. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên

C. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt

18. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

A. Được phép

B. Không được phép

C. Tùy từng trường hợp

19. Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

A. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

B. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt

C. Cả ý 1 và ý 2

20. Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

A. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết

B. Không được dừng xe, đỗ xe

C. Được dừng xe, không được đỗ xe

21. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

A. Được phép

B. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình

C. Tuỳ trường hợp

D. Không được phép

22. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

A. Được phép

B. Tuỳ trường hợp

C. Không được phép

23. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

A. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy

B. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành

C. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ

D. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi

24. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

A. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể

B. Không được mang, vác

C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn

D. Được mang vác tùy theo sức khỏe của bản thân

25. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

A. Được phép

B. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng

C. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng

D. Không được phép

26. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

A. Được sử dụng

B. Chỉ người ngồi sau được sử dụng

C. Không được sử dụng

D. Được sử dụng nếu không có áo mưa

27. Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

A. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm

B. Không được phép

C. Chỉ được phép thực hiện trên đường thật vắng

D. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt

28. Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

A. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng

B. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông

C. Không được phép

29. Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

A. Không được vận chuyển

B. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận

C. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km

30. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông

C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ

D. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn

31. Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

A. Không được quay đầu xe

B. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn

C. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn

32. Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

A. Phương tiện nào bên phải không vướng

B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước

C. Phương tiện giao thông đường sắt

33. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

A. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc

B. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc

34. Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

A. Khi tham gia giao thông đường bộ

B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc

C. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ

35. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn

B. Không được phép

C. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể

36. Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

A. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe

B. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe

C. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn

37. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

A. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp

B. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp

C. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp

38. Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?

A. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc

B. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc

C. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo

39. Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

A. Xe cứu hỏa

B. Xe cứu thương

C. Phương tiện giao thông đường sắt

D. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng

40. Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

A. Không được phép

B. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn

C. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 1.795
  • Lượt xem: 4.764
  • Dung lượng: 152 KB
Tìm thêm: Xe ô tô
Sắp xếp theo