Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh Biểu mẫu góp vốn đầu tư

Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh là văn bản pháp lý quan trọng, được lập theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Doanh nghiệp 2020, nhằm xác lập quan hệ hợp tác giữa các bên góp vốn vào dự án kinh doanh cụ thể.

Hợp đồng quy định rõ ràng thông tin các bên tham gia, số vốn góp, tỷ lệ phần trăm sở hữu, hình thức góp vốn (tiền mặt, tài sản, quyền sử dụng đất), thời hạn góp vốn, quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng, phương thức phân phối lợi nhuận, cơ chế giải quyết tranh chấp cũng như điều khoản chấm dứt hợp đồng. Việc ký kết hợp đồng này đảm bảo tính minh bạch, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên, tránh rủi ro pháp lý trong quá trình đầu tư. Hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật, làm cơ sở để đăng ký thay đổi vốn điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh, phù hợp cho doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, cổ phần thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

1. Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh

2. Nội dung Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ

Số: ...../20…./HĐGVĐT

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là BÊN A)

Họ và tên: …………………………………..

Sinh ngày: …………………………………..

CCCD số ……………………… cấp ngày ………… tại Công an ……………

Địa chỉ thường trú: …………………………………..

BÊN NHẬN GÓP VỐN (Sau đây gọi tắt là BÊN B)

Họ và tên: …………………………………..

Sinh ngày: …………………………………..

CCCD số: …………………….. cấp ngày ………… tại Công an . ……………

Địa chỉ thường trú: …………………………………..

Sau khi thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn đầu tư với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý góp vốn cùng Bên B để: Đầu tư vào Dự án …………………………..

Điều 2. Tổng giá trị vốn góp và phương thức góp vốn

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là ……………………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………….).

Nay Bên A góp vốn cho Bên B với số tiền: …………………………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………..) tương đương với ….... % tổng giá trị vốn góp nêu trên.

Điều 3. Phân chia lợi nhuận và thua lỗ

- Lợi nhuận được hiểu là khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vồn.

- Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

+ Bên A được hưởng 50% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

+ Bên B được hưởng 50% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

- Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

- Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1. Quyền của Bên A

- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn của mình đã góp được nêu rõ trong bản hợp đồng này;

- Yêu cầu bên B cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ;

- Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản;

- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên B phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vồn góp cho Bên A và phải chịu phạt vi phạm theo thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với phải bồi thường thiệt hại cho Bên A theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên A phải gánh chịu.

- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do phát luật quy định.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A

- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản quy định trong hợp đồng nếu Bên B có yêu cầu.

- Cung cấp cho Bên B đầy đủ giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên B yêu cầu.

- Thông báo trước 01 tháng cho Bên B biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho bên thứ ba;

- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B

- Yêu cầu Bên A góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

- Yêu cầu Bên A thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên A cho Bên A trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho Bên A

- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn

- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên A cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho Bên A hoặc bên thứ ba;

- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

Điều 6. Điều khoản cuối cùng

- Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận tại Hợp đồng góp vốn này.

- Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như hợp đồng.

- Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường thiệt hại.

- Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 01 tháng kể từ ngày có trở ngại khó khăn.

- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không thể tách rời của văn bản thỏa thuận này.

- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ và hiểu rõ nội dung hợp đồng và đồng ý ký tên.

………., ngày .... tháng ... năm 20….

Bên góp vốn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận góp vốn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của Download.vn.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo