Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 10 Cánh diều được biên soạn rất chi tiết đầy đủ các phụ lục I, III theo đúng Công văn 5512.
Phụ lục I, III Ngữ văn 10 Cánh diều năm 2025 - 2026 được trình bày dưới dạng file Word + PDF rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa. Qua đó giúp giáo viên có cái nhìn tổng quan về nội dung, thời lượng và phương pháp giảng dạy cho từng môn học, đảm bảo tính hệ thống, logic và hiệu quả trong việc truyền đạt kiến thức đến học sinh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Phụ lục I, III Ngữ văn 10 Cánh diều năm 2025 - 2026, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm giáo án Ngữ văn 10 Cánh diều.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………… TRƯỜNG THPT ……………….. TỔ: XÃ HỘI - NHÓM: VĂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA NHÓM CHUYÊN MÔN
MÔN NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 10
Năm học …………….
1. Đặc điểm tình hình
2. Số lớp: ……….; Số học sinh:……;Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: Khối 10: ……
3. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:….
Trình độ đào tạo: Đại học: …..
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: …….
3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Sách giáo khoa, Sách giáo viên |
Theo số lượng HS, mỗi GV 01 bộ |
Các bài từ 1-8 |
|
|
2 |
Sách bài tập |
08 |
Các bài từ 1-8 |
|
|
3 |
Sách đọc hiểu mở rộng |
08 |
Các bài từ 1-8 |
|
|
4 |
Bộ tranh, ảnh… |
Các tranh ảnh liên quan đến từng bài học |
Các bài từ 1-8 |
|
|
5 |
Các video/clip/ phim tư liệu về các tác giả, tác phẩm |
Các video liên quan đến từng bài học |
Các bài từ 1-8 |
|
|
6 |
Máy tính, máy chiếu |
02 |
Các bài từ 1-8 |
|
|
7 |
Bảng phụ, nam châm, giấy A4, bút màu |
Mỗi lớp 01 bộ |
|
|
|
8 |
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên |
08 |
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Các lớp dạy |
8 |
8 phòng học phục vụ việc dạy của giáo viên |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Khối lớp 10
1.1. Phân phối chương trình môn Ngữ Văn lớp 10
Tổng số tuần: 35 tuần
Tổng số tiết: 105 tiết bắt buộc + 35 tiết chuyên đề lựa chọn (140 tiết)
Kì 1: 18 tuần x 3 tiết = 54 tiết; Chuyên đề: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Kì 2: 17 tuần x 3 tiết = 51 tiết; Chuyên đề: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
|
STT
|
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
|
HỌC KÌ 1: 18 tuần x 3 tiết = 54 tiết |
|||
|
1 |
Bài mở đầu |
01 (tiết 1) |
Hiểu được: ‣ Những nội dung chính của sách Ngữ văn 10. ‣ Cấu trúc của sách và các bài học trong sách. |
|
2 |
Bài 1. Thần thoại và sử thi
|
11 (tiết 2 ⟶ 12) |
‣ Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp,...) và hình thức (không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật,...) của truyện thần thoại, sử thi; thấy được một số điểm gần gũi giữa các tác phẩm văn học thuộc các nền văn hoá khác nhau. ‣ Nhận biết và sửa được lỗi dùng từ về hình thức ngữ âm, chính tả và ngữ nghĩa; có thói quen cân nhắc trong việc sử dụng từ ngữ để diễn đạt chính xác, đạt hiệu quả giao tiếp. ‣ Viết được văn bản nghị luận xã hội về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc một vấn đề đặt ra từ tác phẩm văn học. ‣ Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội, có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. ‣ Cảm phục và trân trọng những người anh hùng, những giá trị nhân văn cao đẹp; tôn trọng và có ý thức tìm hiểu các nền văn học, văn hoá Việt Nam và các nước trên thế giới |
|
3 |
Bài 2. Thơ Đường luật
|
11 (tiết 13 ⟶ 23) |
‣ Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thơ trữ tình trung đại làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố như: hình ảnh, vần, đối, chủ thể trữ tình,... ‣ Phân tích được sự khác nhau về nghĩa của một số cách sắp xếp trật tự từ trong câu; từ đó, nhận diện và sửa được các lỗi về trật tự từ trong bài viết, bài nói. ‣ Biết viết văn bản báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề từ các nội dung đã học hoặc vấn đề từ cuộc sống. ‣ Biết trình bày một báo cáo kết quả nghiên cứu. ‣ Trân trọng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, tâm sự và sự sáng tạo nghệ thuật của các nhà thơ trung đại; yêu thích việc nghiên cứu. |
|
4 |
Bài 3. Kịch bản chèo và tuồng
|
11 (tiết 24-27)
|
‣ Phân tích được một số yếu tố hình thức và nội dung của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tích truyện, nhân vật, lời thoại, chủ đề, thông điệp,... Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hoá thể hiện trong kịch bản chèo hoặc tuồng. ‣ Nhận biết và sửa được các lỗi lặp từ, dùng từ không đúng quy tắc ngữ pháp, không hợp phong cách ngôn ngữ. ‣ Viết được bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm ‣ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau. ‣ Trân trọng phẩm chất tốt đẹp, đồng cảm với số phận bi kịch và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ; phê phán những thói hư tật xấu của con người |
|
5 |
Ôn tập giữa kì
|
01 (tiết 28) |
Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học. |
|
6 |
Kiểm tra giữa kì I |
02 (tiết 29-30) |
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập giữa kì I. |
|
6 |
Trả bài giữa kì 1 |
01 (tiết 31) |
- Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì I.
|
|
7 |
Bài 3. Kịch bản chèo và tuồng (tiếp)
|
(tiết 32-38) |
‣ Phân tích được một số yếu tố hình thức và nội dung của văn bản chèo hoặc tuồng như: đề tài, tích truyện, nhân vật, lời thoại, chủ đề, thông điệp,... Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hoá thể hiện trong kịch bản chèo hoặc tuồng. ‣ Nhận biết và sửa được các lỗi lặp từ, dùng từ không đúng quy tắc ngữ pháp, không hợp phong cách ngôn ngữ. ‣ Viết được bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm ‣ Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau. ‣ Trân trọng phẩm chất tốt đẹp, đồng cảm với số phận bi kịch và khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ; phê phán những thói hư tật xấu của con người |
|
8 |
Bài 4. Văn bản thông tin
|
11 (tiết 39 ⟶ 49) |
‣ Phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó trong văn bản. Phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin. ‣ Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, mối liên hệ giữa các chi tiết, cách đặt nhan đề và mục đích, quan điểm của người viết. Nêu được ý nghĩa của văn bản thông tin đối với bản thân. ‣ Nhận biết và sử dụng được cách trích dẫn, chú thích trong văn bản; phân tích được vai trò của một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,... trong văn bản. ‣ Viết được bài luận về bản thân; bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng. ‣ Biết thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hoá. ‣ Trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc; thể hiện được thái độ, hành vi sống tích cực, tiến bộ |
|
9 |
Ôn tập cuối kì I
|
02 (tiết 50, 51) |
- Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
|
10 |
Kiểm tra đánh giá cuối học kì I |
02 (tiết 52,53) |
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập cuối kì. |
|
11 |
Trả bài cuối kì 1 |
01 (tiết 54) |
- Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi cuối học kì I.
|
|
HỌC KÌ II: 17 tuần x 3 tiết = 51 tiết
|
|||
|
12
|
Bài 5. Thơ văn Nguyễn Trãi
|
11 (tiết 55 ⟶ 65) |
‣Vận dụng được hiểu biết về bối cảnh lịch sử, văn hoá, về tác giả và thể loại vào việc đọc hiểu các tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi. ‣Phân tích và đánh giá được giá trị nội dung, nghệ thuật một số tác phẩm của Nguyễn Trãi, qua đó thấy được vẻ đẹp con người và thơ văn Nguyễn Trãi, những đóng góp của ông cho sự phát triển của văn học dân tộc. Thực hành phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong văn bản. ‣Viết được bài nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. ‣Biết thuyết trình và thảo luận về một vấn đề xã hội. ‣Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về văn hoá và lịch sử dân tộc, về người Anh hùng dân tộc ‒ Danh nhân văn hoá Nguyễn Trãi. |
|
13 |
Bài 6. Tiểu thuyết và truyện ngắn
|
10 (tiết 66 ⟶ 72) |
‣Nhận biết, phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng,...) và một số yếu tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người kể chuyện toàn tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật,...) của tiểu thuyết và truyện ngắn. ‣Nhận biết được đặc điểm, tác dụng và biết sử dụng biện pháp tu từ chêm xen. ‣Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện. ‣Biết giới thiệu, đánh giá một tác phẩm truyện. ‣Biết quý trọng giá trị của hoà bình; xúc động trước những tình cảm cao quý, phẩm chất tốt đẹp và cảm thông, chia sẻ với những người đã chịu nhiều mất mát, hi sinh. |
|
14 |
Ôn tập giữa kì II
|
01 (tiết 73) |
- Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì II, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
|
15 |
Kiểm tra giữa kì II |
02 (tiết 74, 75) |
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập giữa kì II. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào việc giải quyết yêu cầu của bài kiểm tra. |
|
16 |
Trả bài giữa kì II
|
01 (tiết 76) |
‣Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì II. |
|
17 |
Bài 6. Tiểu thuyết và truyện ngắn (tiếp)
|
03 (tiết 77-79) |
‣Nhận biết, phân tích được giá trị nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng,...) và một số yếu tố hình thức (điểm nhìn nghệ thuật, người kể chuyện hạn tri và người kể chuyện toàn tri, lời người kể chuyện, lời nhân vật,...) của tiểu thuyết và truyện ngắn. ‣Nhận biết được đặc điểm, tác dụng và biết sử dụng biện pháp tu từ chêm xen. ‣Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện. ‣Biết giới thiệu, đánh giá một tác phẩm truyện. ‣Biết quý trọng giá trị của hoà bình; xúc động trước những tình cảm cao quý, phẩm chất tốt đẹp và cảm thông, chia sẻ với những người đã chịu nhiều mất mát, hi sinh. |
|
18 |
Bài 7. Thơ tự do
|
11 (tiết 80-90) |
‣Phân tích, đánh giá được giá trị thẩm mĩ của các yếu tố hình thức (nhân vật trữ tình, hình ảnh, từ ngữ,...) và nội dung (cảm hứng chủ đạo, chủ đề,...) trong bài thơ trữ tình (thể thơ tự do) viết về đề tài quê hương, đất nước. ‣Thực hành phân tích giá trị của một số biện pháp tu từ đã học. ‣Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ; ‣Biết giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ. ‣Yêu quý, tự hào, có trách nhiệm với quê hương, đất nước; trân trọng, biết ơn các thế hệ đi trước
|
|
19 |
Bài 8. Văn bản nghị luận
|
11 (tiết 91 ⟶ 101) |
‣Nhận biết và phân tích được nội dung, mối quan hệ, cách sắp xếp của luận đề, luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu và vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. ‣Xác định được mục đích, quan điểm của người viết và ý nghĩa, tác động của văn bản đối với bản thân. Nhận biết và phân tích được tính mạch lạc, tính liên kết của đoạn văn và văn bản; từ đó, nhận biết và sửa lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn và văn bản. ‣Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm văn học. ‣Biết giới thiệu, đánh giá về vẻ đẹp của tác phẩm văn chương. ‣Giữ gìn và phát huy những giá trị nhân văn cao đẹp (yêu thương, chia sẻ, cảm thông,...); trân trọng và yêu thích khám phá vẻ đẹp của tác phẩm văn học. |
|
20 |
Ôn tập cuối kì II
|
01 (tiết 102) |
- Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong sách Ngữ văn 10, chủ yếu là tập hai, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong SGK Ngữ văn 10, tập hai. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra Học kỳ II theo ma trận, đặc tả đề thi quy định. |
|
21 |
Kiểm tra cuối học kì II |
02 (tiết 103, 104) |
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập cuối năm. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào việc giải quyết yêu cầu của bài kiểm tra theo ma trận, bản đặc tả đề thi của Sở. |
|
22 |
Trả bài cuối kì II |
01 (tiết 105) |
-HS biết tự nhận xét về bài viết của mình cũng như biết nhận xét, đánh giá về bài viết của bạn. - HS rút ra được những kinh nghiệm thiết thực về việc viết đúng kiểu bài. |
1.2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
|
STT |
Chuyên đề (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Thời điểm học |
Đánh giá |
|
1 |
Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học dân gian
|
10 (tiết 1 ⟶ 10) |
– Biết các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian. – Biết viết một báo cáo nghiên cứu. – Vận dụng được một số hiểu biết từ chuyên đề để đọc hiểu và viết về văn học dân gian. – Biết thuyết trình một vấn đề của văn học dân gian. |
Cuối kì 1 |
Bằng sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu của nhóm |
|
2 |
Sân khấu hoá tác phẩm văn học
|
15 (tiết 11 ⟶ 25 ) |
– Hiểu thế nào là sân khấu hoá tác phẩm văn học. – Biết cách tiến hành sân khấu hoá một tác phẩm văn học. – Biết đóng vai các nhân vật và biểu diễn. – Nhận biết được sự khác biệt giữa ngôn ngữ trong văn bản văn học và ngôn ngữ trong văn bản sân khấu |
Cuối kì 1 và đầu kì 2 |
Bằng sản phẩm: Biểu diễn 01 tiết mục sân khấu hóa theo nhóm |
|
3 |
Đọc, viết và giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn hoặc một tiểu thuyết |
10 (tiết 26 ⟶ 35) |
– Biết cách đọc một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết. – Biết cách viết bài giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết. – Biết cách trình bày, giới thiệu một tập thơ, tập truyện ngắn, một tiểu thuyết |
Cuối kì 2 |
Bằng bài viết giới thiệu thơ/truyện/ tiểu thuyết |
1.3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ lớp 10
|
Bài kiểm tra, đánh giá
|
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
|
Giữa Học kỳ 1 |
120 phút |
Tuần 10 (tiết 28-30) |
- Phương án thi: Theo cấu trúc đề thi minh hoạ của Bộ năm 2025: Phần I: Đọc hiểu (4 điểm) – 5 câu tương ứng với 4 cấp độ Phần II: Viết (6 điểm) Câu 1: Viết đoạn 200 chữ - NLVH Câu 2: Viết bài 600 chữ - NLXH |
Tự luận 100% (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
|
Cuối Học kỳ 1 |
120 phút |
Tuần 18 (tiết 52, 53) |
- Phương án thi: Theo cấu trúc đề thi minh hoạ của Bộ năm 2025: Phần I: Đọc hiểu (4 điểm) – 5 câu tương ứng với 4 cấp độ Phần II: Viết (6 điểm) Câu 1: Viết đoạn 200 chữ - NLVH Câu 2: Viết bài 600 chữ - NLXH |
Tự luận 100% (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
|
Giữa Học kỳ 2 |
120 phút |
Tuần 25 (tiết 74-75) |
- Phương án thi: Theo cấu trúc đề thi minh hoạ của Bộ năm 2025: Phần I: Đọc hiểu (4 điểm) – 5 câu tương ứng với 4 cấp độ Phần II: Viết (6 điểm) Câu 1: Viết đoạn 200 chữ - NLXH Câu 2: Viết bài 600 chữ - NLVH |
Tự luận 100% (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
|
Cuối Học kỳ 2 |
120 phút |
Tuần 35 (tiết 103, 104) |
- Phương án thi: Theo cấu trúc đề thi minh hoạ của Bộ năm 2025: Phần I: Đọc hiểu (4 điểm) – 5 câu tương ứng với 4 cấp độ Phần II: Viết (6 điểm) Câu 1: Viết đoạn 200 chữ - NLXH Câu 2: Viết bài 600 chữ - NLVH |
Tự luận 100% (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
Tải file về để xem trọn bộ nội dung
Xem đầy đủ nội dung kế hoạch trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: