Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu rất hữu ích, được biên soạn bám sát chương trình SGK, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian soạn giáo án cho riêng mình.
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Kết nối tri thức cả năm được thiết kế chi tiết, đầy đủ đúng bố cục theo Công văn 5512. Qua đó giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giáo án Công nghệ 12 Kết nối tri thức học kì 1 mời các bạn tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: giáo án Lịch sử 12 Kết nối tri thức, phân phối chương trình Công nghệ 12 Kết nối tri thức.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP
Tiết 1, 2: BÀI 1. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA LÂM NGHIỆP
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và triển vọng của lâm nghiệp đối với đời sống và môi trường.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp.
- Nêu được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong lâm nghiệp.
2. Năng lực
- Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vai trò và triển vọng của lâm nghiệp đối với đời sống và môi trường.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong lâm nghiệp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức trân trọng các sản phẩm lâm nghiệp.
- Có ý thức tìm hiểu về vai trò, triển vọng của lâm nghiệp và các ngành nghề trong lâm nghiệp.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, video về vai trò, triển vọng của lâm nghiệp và các đặc trưng cơ bản của sản xuất làm nghiệp.
- Máy chiếu projector, máy tính xách tay. (nếu có)
- SGK và SGV Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản.
- Phiếu học tập chung cho hoạt động hình thành kiến thức mới.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Triển vọng của lâm nghiệp
|
Triển vọng của lâm nghiệp |
Giải thích |
|
Phát triển thế bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái. |
|
|
Phát triển để phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. |
|
|
Phát triển để thực hiện chức năng xã hội của rừng |
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp
|
Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp |
Những vấn đề cần lưu ý |
|
Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài. |
|
|
Địa bàn rộng lớn, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất. |
|
|
Ngành sản xuất đa dạng sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù. |
2. Đối với học sinh
- SGK Công nghệ 12- Lâm nghiệp- Thủy sản, các tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu: Thông qua các câu hỏi gần gũi với thực tiễn đời sống, giúp HS tái hiện những kiến thức, kinh nghiệm đã có về lâm nghiệp, đồng thời gợi mở những vấn đề mới về lâm nghiệp (triển vọng, ngành nghề trong lâm nghiệp) nhằm tạo sự hứng thú, kích thích tò mò, tạo tâm thế cho HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b) Nội dung: GV cho HS xem hình ảnh và video (nếu có) về vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng và yêu cầu trả lời câu hỏi Mở đầu.
c) Sản phẩm: HS theo dõi và nêu vai trò của rừng đối với môi trường sống của con người.
- Đối với đời sống con người:
+ Tạo công ăn việc làm, mang lại nguồn thu nhập giúp ổn định đời sống của đồng bào.
- Đối với môi trường:
+ Điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hồ chứa.
+ Giảm thiểu nguy cơ lũ lụt, xói mòn, bảo vệ đất.
+ Làm sạch không khí, điều hòa khí hậu
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát video về vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. hoặc cho HS quan sát trong SGK
https://www.youtube.com/watch?v=bTsQVz81ec0
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi Mở đầu:
Hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường sống của con người.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem video, vận dụng hiểu biết của bản thân và một số kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.: Cung cấp gỗ, thuốc chữa bệnh, điều hòa không khí, nơi vui chơi,…
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS và nêu vai trò của rừng đối với môi trường sống của con người.
Gợi ý trả lời:
Vai trò của rừng đối với môi trường sống của con người:
+ Rừng là lá phổi xanh của trái đất, giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác giữa môi trường và sinh vật.
+ Cung cấp củi, nguồn gỗ, điều hòa nước và không khí tạo oxygen.
+ Là nơi cư trú của nhiều loại động vật, là môi trường sống của nhiều loại thực vật.
+ Ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất.
+…
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt HS vào bài học: Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người…Vậy, lâm nghiệp có vai trò gì? Triển vọng của lâm nghiệp là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp.
2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Nội dung 1: Hoạt động tìm hiểu vai trò của lâm nghiệp
a) Mục tiêu
- Kiến thức về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống và môi trường mà HS nắm được ghi nhớ và viết vào vở
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh tham khảo SGK mục I.1, I.2 , hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành các nhiệm vụ, nhận biết được các vai trò của lâm nghiệp.
c) Sản phẩm:
- HS ghi được vào vở vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống và môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
|
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tham khảo SGK, hoạt động nhóm cặp đôi để trả lời( 5 phút). + Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1, quan sát Hình 1.2 trong SGK để trả lời câu hỏi trong mục Khám phá: Đọc nội dung mục 1 kết hợp quan sát Hình 1.2 SGK, nêu vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em. + Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I.2, nêu vai trò của lâm nghiệp đối với môi trường sinh thái. + Nhiệm vụ 3 (củng cố nội dung I): Yêu cầu HS quan sát hình ảnh/video liên quan đến vai trò của lâm nghiệp (do GV sưu tầm) và yêu cầu HS nêu vai trò của lâm nghiệp ứng với từng hình ảnh/video. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - Nghiên cứu nội dung mục I.1, quan sát Hình 1.2 trong SGK, liên hệ thực tiễn ở địa phương và trả lời câu hỏi (nội dung câu trả lời như mục sản phẩm, HS liên hệ thực tiễn ở địa phương). - Nghiên cứu nội dung mục I.2 trong SGK và trả lời câu hỏi của GV (nội dung câu trả lời như mục I.2 trong SGK). - Quan sát hình ảnh/video do GV cung cấp, kết hợp với kiến thức vừa được hình thành ở nhiệm vụ 1 và 2 để thực hiện yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức |
– Vai trò đối với đời sống con người: + Cung cấp lâm sản, đặc sản cây công nghiệp cho tiêu dùng và xuất khẩu; + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản... + Cung cấp dược liệu quý. + Tạo công ăn việc làm, mang lại thu nhập chính cho đồng bào các dân tộc miền núi. + Có vai trò tâm linh đối với đời sống tinh thần của dân tộc thiểu số. – Vai trò đối với môi trường sinh thái: + Điều hòa dòng chảy; chống xói mòn rửa trôi; giảm thiểu lũ lụt, hạn hán; giữ ổn định nguồn nước. + Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn, .... bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển. + Làm sạch không khí, giảm thiểu tiếng ồn, điều hòa khí hậu, tạo môi trường sống trong lành cho con người và tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển. + Là môi trường sống của nhiều loài động vật, thực vật, vi sinh vật; là nơi bảo tồn đa dạng sinh học. |
................
CHƯƠNG VII. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN NUÔI THỦY SẢN
TIẾT 39,40 - BÀI 16. THỨC ĂN THUỶ SẢN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản.
2. Năng lực
- Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về thành phần dinh dưỡng và các nhóm thức ăn thuỷ sản.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu về các nhóm thức ăn thuỷ sản và ứng dụng trong nuôi thuỷ sản.
II.THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1.Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, video liên quan đến các nhóm thức ăn thuỷ sản.
+ Video 1: Xu hướng phối trộn thức ăn thỷ sản
https://www.youtube.com/watch?v=jqq4bR5EFm0
+ Video 2: Sản xuất thức ăn tự nhiên cho thuỷ sản https://www.youtube.com/watch?v=8XeePzp0hLE
- Ti vi, máy tính xách tay.
- SGK và SGV Công nghệ 12 – Lâm nghiệp – Thuỷ sản.
2. Đối với học sinh
- Đọc trước bài học trong SGK; tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến thành phần dinh dưỡng, các nhóm thức ăn thuỷ sản.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu:
a) Mục tiêu:
Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về thành phần dinh dưỡng và các nhóm thức ăn thuỷ sản, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh, video về thành phần dinh dưỡng, các nhóm thức ăn thuỷ sản, thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi:
1. Kể tên một số loại thức ăn thuỷ sản mà em biết.
2. Trong thức ăn thuỷ sản có chứa những thành phần dinh dưỡng nào?
(có thể sử dụng câu hỏi ở phần dẫn nhập trong SGK).
GV nêu một số câu hỏi tình huống để kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới:
Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thuỷ sản có gì khác so với thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi?
Nêu vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản
c) Sản phẩm:
- HS mong muốn tìm hiểu nội dung bài học mới
d) Tổ chức thực hiện:
- GV sử dụng video, hình ảnh và một số câu hỏi để gợi mở,kích thích học sinh tìm hiểu về vai trò của thức ăn chăn nuôi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu video, hình ảnh về một số số hình ảnh, video về thành phần dinh dưỡng, các nhóm thức ăn thuỷ sản, thực hiện yêu cầu HS quan sát và trả lòi câu hỏi sau:
Qua hình ảnh, vi deo các em cho nhận xét, hiểu biết của mình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, video vận dụng kiến thức thực tiễn tại gia đình, địa phương để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 16 Thức ăn chăn nuôi
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu
- Hoạt động này giúp HS trình bày được khái niệm thức ăn thuỷ sản.
- Giúp HS biết một số thành phàn dinh dưỡng trong thức ăn
- Hiểu được vai trò của thức ăn thuỷ sản
- Liên hệ kiến thức đã hoc vào thực tiễn sản xuất chăn nuôi, thuỷ sản tại gia đình, địa phương.
b. Sản phẩm
- HS hình thành về khái niệm thức ăn thuỷ sản, các ví dụ về thức ăn thuỷ sản.
- Thành phần dinh dưỡng( hình 16.3 SGK) và vai trò của thức ăn thuỷ sản
- Liên hệ được các nguồn thức ăn thuỷ sản có thành phần dinh dưỡng tại gia đình, địa phương
c. Nội dung
- Tìm hiểu khái niệm về thức ăn thuỷ sản
- Thành phần dinh dưỡng của Thức ăn thuỷ sản
- Vai trò của thức ăn thuỷ sản
d. Tổ chức thực hiện
|
Hoạt động của GV- HS |
Dự kiến sản phẩm |
|
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thuỷ |
|
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I.1 và quan sát Hình 16.2 trong SGK, nêu khái niệm thức ăn thuỷ sản - GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn, kể thêm một số loại thức ăn thuỷ sản đang được sử dụng ở địa phương. GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.2 và quan sát Hình 16.3 trong SGK, trả lời câu hỏi: -Thức ăn mỗi loài thuỷ sản có giống nhau không? Phụ thuộc vào điều gì? -Thành phần chung của thức ăn thuỷ sản? -Chất khô bao gồm thành phần nào? Ví dụ: GV yêu cầu HS liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm và kể tên một số loại thức ăn thuỷ sản giàu protein, giàu lipid, giàu carbohydrate -Nghiên cứu bảng 16.1 SGK em hãy nêu một số nhận xét về bảng ? GV chốt sau khi HS nhận xét Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). *Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, cung cấp hình ảnh liên quan, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. |
I. Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thuỷ sản 1. Khái niệm – Là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản. – Bao gồm thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu. Ví dụ: .Tuỳ thực tiễn tại địa phương và hiểu biêt của HS trình bày 2. Thành phần dinh dưỡng - Thức ăn mỗi loài thuỷ sản phụ thuộc vào đặc điểm sinh lý, sinh hoá mỗi loài - Thành phần dinh dưỡng Thức ăn thuỷ sản - HS nhận xét theo hiểu biết HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, ghi các ý nhận xét vào vở (thức ăn của loài nào giàu protein, giàu lipid, giàu chất xơ,...). |
,....................
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Kết nối tri thức
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
198.000đ