Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Mã chỉ báo năng lực số môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp quý thầy cô giáo nhanh chóng xác định rõ các thành tố và mức độ của năng lực số (như: hiểu biết công nghệ, sử dụng thiết bị, an toàn thông tin, sáng tạo nội dung số…).
Bảng mã hóa các năng lực Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức đầy đủ 3 phân môn: Sinh học, Vật lí, Hóa học. Đây là cơ sở để xây dựng kế hoạch dạy học, bồi dưỡng và rèn luyện năng lực số phù hợp từng đối tượng. Mã chỉ báo năng lực số Khoa học tự nhiên 9 mang đến chỉ báo cụ thể giúp giáo viên, nhà trường theo dõi tiến trình phát triển năng lực số của học sinh một cách rõ ràng, khách quan. Vậy sau đây là nội dung tài liệu mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm tài liệu hướng dẫn phát triển năng lực số cho học sinh THCS, Mã chỉ báo năng lực số môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, kế hoạch tích hợp năng lực số môn Tiếng Anh 7 Global Success.
CHỦ ĐỀ: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI VỀ CHẤT 9
- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)
- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)
|
Bài học |
Các mức độ chỉ báo cụ thể |
Ghi chú |
|
Bài 18. Tính chất chung của kim loại
|
NT1- Nêu được tính chất vật lí của kim loại. NT2- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. NT2- Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). |
|
|
Bài 19. Dãy hoạt động hóa học
|
TH1-TH6, NT2- Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid... NT1- Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). NT2- Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. |
|
|
Bài 20. Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
|
NT1- Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng. NT2- Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) NT1- Nêu được khái niệm hợp kim. NT6- Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; NT1- Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. NT2 Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. |
............
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)
- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)
|
STT |
Bài học |
Các mức độ chỉ báo cụ thể |
|
1. |
Bài 1. Nhận biết một số dụng cụ hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học |
Nhận biết: NT1- Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. Thông hiểu: TH5- Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. |
|
2. |
Bài 2. Động năng, Thế năng |
Nhận biết: NT1- Viết được biểu thức tính động năng của vật. NT1- Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. |
|
3. |
Bài 3. Cơ năng |
Nhận biết: NT1- Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. Vận dụng: VD1- Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. |
|
4. |
Bài 4. Công và công suất
|
Nhận biết: NT1- Liệt kê được một số đơn vị thường dùng đo công và công suất. Thông hiểu: NT4 - Phân tích ví dụ cụ thể để rút ra được: công có giá trị bằng lực nhân với quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực, công suất là tốc độ thực hiện công. NT 2- Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản. |
...........
- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)
- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)
|
Tên bài |
Các mức độ chỉ báo cụ thể |
|
Bài 36. Khái quát về di truyền học
|
NT1: Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. NT1: Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. NT1: Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). NT1: Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. NT3: Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, ...). |
|
|
TH1: Phân tích và đặt được câu hỏi liên quan đến thí nghiệm của Mendel |
|
|
VD1: Vận dụng kiến thức đã học nhận ra được các đặc điểm di truyền và biến dị trên cơ thể em |
|
Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel
|
NT1: Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li; NT6: Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. NT2: Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. NT1: Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do. NT6: Giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel |
|
|
TH1. Phân tích được kết quả thí nghiệm và giải thích quy luật phân li và quy luật phân li độc lập |
...........
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Bảng mã hóa các năng lực Hóa học 9 Kết nối tri thức
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: