Mã chỉ báo năng lực số môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bảng mã hóa các năng lực số KHTN 8 theo CV 3456/BGDĐT-GDPT

Mã chỉ báo năng lực số môn Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp quý thầy cô giáo nhanh chóng xác định rõ các thành tố và mức độ của năng lực số (như: hiểu biết công nghệ, sử dụng thiết bị, an toàn thông tin, sáng tạo nội dung số…).

Bảng mã hóa các năng lực Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức đầy đủ 3 phân môn: Sinh học, Vật lí, Hóa học. Đây là cơ sở để xây dựng kế hoạch dạy học, bồi dưỡng và rèn luyện năng lực số phù hợp từng đối tượng. Mã chỉ báo năng lực số Khoa học tự nhiên 8 mang đến chỉ báo cụ thể giúp giáo viên, nhà trường theo dõi tiến trình phát triển năng lực số của học sinh một cách rõ ràng, khách quan. Vậy sau đây là nội dung tài liệu mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm tài liệu hướng dẫn phát triển năng lực số cho học sinh THCS, mã chỉ báo năng lực số môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức.

1. Mã chỉ báo năng lực số Hóa học 8

- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)

- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)

Bài học

Các mức độ chỉ báo cụ thể

Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

NT1- Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

NT1– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8).

NT1– Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8.

NT2- Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

Bài 2. Phản ứng hoá học

NT1- Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.

NT3- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.

NT1– Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.

NT1– Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm

NT8– Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.

NT3– Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.

NT1– Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

NT2– Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).

NT2– Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.

Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí

NT1– Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

NT1– Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

NT1– Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C

NT8– Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)

NT5– So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.

NT8– Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: ..............

................

Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về

2. Mã chỉ báo năng lực số Sinh học 8

- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)

- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)

Tên bài

Các mức độ chỉ báo cụ thể

Bài 30. Khái quát về cơ thể người

NT1– Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người.

Bài 31. Hệ vận động ở người

NT1– Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):

NT2– Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
NT4– Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.

VD1– Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.

NT2– Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.

NT1– Nêu được tác hại của bệnh loãng xương.

NT1– Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.

NT2-Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).

TH1-TH6: Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương;

TH1-TH6: Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.

NT1 – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao.

VD2– Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình).

VD2– Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.

.....................

Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về

3. Mã chỉ báo năng lực số Vật lí 8

- Nhận thức KHTN kí hiệu mã hóa từ NT 1 đến NT8 (NT1 : mức độ nhận biết, NT2 đến NT5: mức độ thông hiểu, NT6 đến NT8: mức độ vận dụng)

- Tìm hiểu tự nhiên kí hiệu mã hóa từ TH1 đến TH6 (TH1 đến TH3: mức độ thông hiểu, TH4 đến TH6: mức độ vận dụng)

- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học kí hiệu mã hóa từ VD1 đến VD2 (là mức độ vận dụng)

STT

Bài học

Các mức độ chỉ báo cụ thể

1.

Bài 13. Khối lượng riêng

Nhận biết:

NT1- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng.

NT1- Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3;

NT1- Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3]

Vận dụng:

TH4- Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại.

2.

Bài 14. Thực hành xác định khối lượng riêng

Thông hiểu:

TH3- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn).

Vận dụng:

TH4- Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó.

...........

Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Bảng mã hóa các năng lực Hóa học 7 Kết nối tri thức

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo