Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn THCS Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 mang đến phụ lục I, III được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo đúng Công văn 5512 có tích hợp năng lực số trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa.
Phụ lục I, III Ngữ văn 6, 7, 8, 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 giúp giáo viên xác định rõ mục tiêu, nội dung, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trong từng chủ đề, từng học kỳ. Đây là căn cứ để sắp xếp các bài học, hoạt động thực hành, trải nghiệm và kiểm tra đánh giá một cách hợp lý, đảm bảo tiến độ chương trình. Thông qua kế hoạch tích hợp kỹ năng số vào môn Ngữ văn, giáo viên xây dựng hoạt động giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, kỹ năng sử dụng công nghệ an toàn trong môi trường số. Ngoài ra các bạn xem thêm kế hoạch giáo dục môn Toán 7 Chân trời sáng tạo.
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn THCS Chân trời sáng tạo gồm:
- Biên soạn dưới dạng file Word dễ dàng chỉnh sửa
- Gồm 2 mẫu tích hợp khác nhau. Tùy theo giáo viên tích hợp cho phù hợp với bài giảng của mình
KẾ HOẠCH TÍCH HỢP NĂNG LỰC SỐ TRONG MÔN NGỮ VĂN CẤP THCS
Năm học 2025 - 2026
Kế hoạch dạy học (theo khối lớp)
Khối 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo)
|
STT |
BÀI HỌC |
SỐ TIẾT |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
NĂNG LỰC SỐ |
|
1 |
Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới |
2 |
1. Năng lực: - Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6. - Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn. - Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân. |
- Biết tìm kiếm, chọn lọc thông tin về phương pháp học văn (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c). |
|
2 |
Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình |
12 |
1. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo). - Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ. - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 2. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. |
- Tìm tư liệu số về truyền thuyết Việt Nam (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c).
|
|
3 |
Bài 2: Miền cổ tích |
13 |
1. Năng lực: - Nhận biết một số yếu tố của truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích. - Nhận biết được đặc điểm chức năng của trạng ngữ; biết sử dụng trạng ngữ. 2. Phẩm chất: Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt. |
- Tìm truyện cổ tích trên Internet (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c). |
|
4 |
Bài 3: Vẻ đẹp quê hương |
13 |
1. Năng lực: - Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát; tình cảm, cảm xúc của người viết hiện qua ngôn ngữ VB; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra - Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát; trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát. 2. Phẩm chất: Yêu vẻ đẹp quê hương. |
- Tìm hình ảnh, video về quê hương (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c).
|
|
5 |
Bài 4: Những trải nghiệm trong đời
|
13 |
1. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại: Người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ 3 - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ, biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung với người khác; biết trân trọng những giá trị của cuộc sống. |
- Tìm hình ảnh tư liệu liên quan (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c). |
..................
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
|
STT |
BÀI HỌC |
SỐ TIẾT |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
NĂNG LỰC SỐ |
|
1 |
Bài 1: Tiếng nói của vạn vật |
13 |
1. Năng lực: - Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà nhà văn muốn gửi đến người đọc, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được đặc điểm và chức năng của phó từ. - Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. - Tóm tắt ý chính do người khác chình bà. 2. Phẩm chất - Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên. |
- Sưu tầm tranh ảnh minh họa cho bài thơ (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c). |
|
2 |
Bài 2: Bài học cuộc sống
|
12 |
1. Năng lực - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn như: Dề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn. gọn. - Nếu được ấn tượng chung về văn bản; nhậ biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nếu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học. - Nhận biết được các công dụng của dấu chấm lửng. - Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả. - Biết kể một truyện ngụ ngôn; biết sự dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước trong khi nói và nghe. 2. Phẩm chất Yêu thương bạn bè, người thân; biết ứng xử đúng mực, nhân văn. |
- Tìm truyện ngụ ngôn qua mạng (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c). |
|
3 |
Bài 3: Những góc nhìn văn chương
|
13 |
1. Năng lực - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mực đích của nó. - Nếu được những trải nghiệm trong cuộc sống, đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. - Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố đó. - Bước đầu biết vuết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. - Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết. 2. Phẩm chất Có lòng nhân ái qua việc trân trọng, thống hiểu góc nhìn của mọi người. |
- Tìm thông tin về tác giả, tác phẩm (1.1.TC1.a; 1.1.TC1.c). |
..................
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
..................
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
..................
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
..................
Xem đầy đủ nội dung tài liệu trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: