Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 12 Cánh diều được biên soạn rất chi tiết đầy đủ các phụ lục I, III theo đúng Công văn 5512.
Phụ lục I, III Ngữ văn 12 Cánh diều năm 2025 - 2026 được trình bày dưới dạng file Word + PDF rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa. Qua đó giúp giáo viên có cái nhìn tổng quan về nội dung, thời lượng và phương pháp giảng dạy cho từng môn học, đảm bảo tính hệ thống, logic và hiệu quả trong việc truyền đạt kiến thức đến học sinh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Phụ lục I, III Ngữ văn 12 Cánh diều năm 2025 - 2026, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều.
PHỤ LỤC I
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .......... TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO TỔ: XÃ HỘI - NHÓM: VĂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA NHÓM CHUYÊN MÔN
MÔN NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 12
Năm học 20.... - 20....
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 8; Số học sinh: ….; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): ….
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: …
Trình độ đào tạo: Đại học: ..
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 04
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Sách giáo khoa, Sách giáo viên |
4 quyển |
|
|
|
2 |
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 |
2 quyển |
|
|
|
3 |
Kĩ năng đọc hiểu văn bản Ngữ văn 12 |
1 quyển |
|
|
|
4
|
Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 12
|
1 quyển
|
|
|
|
5 |
Hướng dân thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn 12 |
1 quyển
|
|
|
|
6 |
Bộ tranh, ảnh… |
Các tranh ảnh liên quan đến từng bài học |
|
|
|
7 |
Bộ video |
Các video liên quan đến từng bài học |
|
|
|
8 |
Bảng phụ, nam châm, giấy A4, bút màu |
Mỗi lớp 1 bộ |
|
|
|
9 |
Máy tính, máy chiếu |
02 |
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Các lớp dạy |
8 |
8 phòng học phục vụ việc dạy của giáo viên |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
1.1. Phân phối chương trình môn Ngữ Văn lớp 12
Tổng số tuần: 35 tuần
Tổng số tiết: 105 tiết bắt buộc + 35 tiết chuyên đề lựa chọn (140 tiết)
Kì 1: 18 tuần x 3 tiết = 54 tiết; Chuyên đề: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Kì 2: 17 tuần x 3 tiết = 51 tiết; Chuyên đề: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
|
STT
|
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
|
HỌC KÌ I (18 tuần, 54 tiết) |
|||
|
1 |
Bài mở đầu |
01 (Tiết 1) |
Hiểu được: ‣ Những nội dung chính của sách Ngữ văn 12 ‣ Cấu trúc của sách và các bài học trong sách 12 ‣ Cách sử dụng sách Ngữ văn 12. |
|
2 |
Bài 1. TRUYỆN TRUYỀN KÌ VÀ TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI
|
09 (Tiết 2 -10) |
- Phân tích và đánh giá được sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản; nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện truyền kì (đề tài, nhân vật, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật,...), vai trò của yếu tố kì ảo ở truyện truyền kì trong sự so sánh với truyện cổ dân gian. Nhận biết được các giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ trong một tác phẩm văn học cụ thể. - Phân biệt và biết cách sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mật trong giao tiếp. - Viết được bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện. Biết trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện. - Có ý thức về bổn phận và trách nhiệm của người công dân; biết cảm thông, tôn trọng, bảo vệ những chủ thể yếu thế trong cuộc sống |
|
3
|
Bài 2. HÀI KỊCH
|
09 (Tiết 11-19)
|
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố hình thức (ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng,...) và nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp,...) của hài kịch; phân tích và đánh giá được tác động của tác phẩm hài kịch đối với người đọc và tiến bộ xã hội. - Nhận diện và sửa được các lỗi lô gích, lỗi câu mơ hồ. - Viết được báo cáo kết quả của bài tập dự án, biết sử dụng sơ đồ, bảng biểu, biết thuyết minh các hình ảnh minh hoạ. - Trình bày được báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp. - Phê phán thói khoác lác, dối trá, lừa lọc; sự tham lam, keo kiệt, độc ác; lối suy nghĩ cứng nhắc, áp đặt, duy ý chí
|
|
4 |
Bài 3. NHẬT KÍ, PHÓNG SỰ, HỒI KÍ
|
08 (Tiết 20-27)
|
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của nhật kí, phóng sự, hồi kí như tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật: miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm của người viết,... trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng, thông điệp của tác phẩm. Đánh giá được tác động của tác phẩm đối với người đọc và tiến bộ xã hội. - Phân biệt và biết cách sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong giao tiếp. - Viết được bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí. - Biết thuyết trình so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí. - Kính trọng và biết ơn những người có công với đất nước; sống nhân ái, có lí tưởng và ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia, về tương lai của dân tộc |
|
5 |
Ôn tập
Kiểm tra giữa kì I
Trả bài kiểm tra giữa kì I |
01
(tiết 28)
02 (Tiết 29-30)
01
(tiết 31)
|
• Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, trong đó, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết.
• Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết vào giải quyết các nhiệm đọc, viết trong bài kiểm tra giữa kì I.
• Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì I và biết cách sửa chữa. • Sửa chữa, rút kinh nghiệm.
|
|
6 |
Bài 4. VĂN TẾ, THƠ |
09 (Tiết 32-40) |
- Phân tích, đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản văn tế (kết cấu, hình tượng nhân vật, ngôn ngữ,...), thơ (cảm hứng chủ đạo, nhân vật trữ tình, hình ảnh, ngôn ngữ,...). - Hiểu và biết vận dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ. - Viết được bài nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ. - Biết thuyết trình về một vấn đề của tuổi trẻ có liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước. - Cảm phục, biết ơn những người chiến đấu, hi sinh vì đất nước; biết lựa chọn lẽ sống cao đẹp |
|
7 |
Bài 5. VĂN NGHỊ LUẬN |
09 (Tiết 41-49) |
Nhận biết, phân tích được nội dung và vai trò của các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu, độc đáo; mục đích, tình cảm và quan điểm của người viết; mức độ phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề của văn bản; các biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định; cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn bản nghị luận. Biết tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập và nghiên cứu. Viết được bài nghị luận về vai trò của văn học đối với tuổi trẻ. Nghe và nắm bắt được nội dung, quan điểm của bài thuyết trình về một vấn đề văn học. Đặt được câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm có ý kiến khác biệt. Biết quý trọng và phát huy truyền thống yêu nước, khát vọng tự do của dân tộc; hiểu đúng giá trị và tác dụng của văn học đối với đời sống tâm hồn con người;... |
|
8 |
Ôn tập
|
02 (Tiết 50-51)
|
• Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, trong đó, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết của nửa cuối HKI.
|
|
9 |
Kiểm tra đánh giá cuối học kì I |
02 (Tiết 52-53)
|
• Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết vào giải quyết các nhiệm đọc, viết trong bài kiểm tra cuối kì I. |
|
10 |
Trả bài cuối kì 1 |
01 (Tiết 54)
|
• Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi cuối học kì I • Sửa chữa, rút kinh nghiệm.
|
|
HỌC KÌ II (17 tuần, 51 tiết) |
|||
|
10 |
Bài 6. THƠ VĂN NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH |
10 (Tiết 55-64) |
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử, tác giả, đặc điểm văn nghị luận, truyện ngắn, thể loại thơ Đường luật để đọc hiểu một số tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh. Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng, tài năng, phong cách nghệ thuật của Người. - Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói mỉa trong đọc hiểu văn bản và giao tiếp. - Viết được bài nghị luận về quan niệm yêu nước của tuổi trẻ. - Nghe và nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình một vấn đề xã hội. - Trân trọng, tự hào về tài năng, nhân cách và công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh – Anh hùng dân tộc, Danh nhân văn hoá kiệt xuất; có ý thức học tập theo tư tưởng, đạo đức, phong cách, cách nói, cách viết của Người |
|
11 |
Bài 7. TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI
|
08 (Tiết 65-72) |
- Nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức (ngôn từ, giọng điệu, diễn biến tâm lí, bối cảnh, điểm nhìn trần thuật,...) và nội dung (chủ đề, tư tưởng và cảm hứng) trong tiểu thuyết hiện đại. - Hiểu và biết vận dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ. - Viết được văn bản dưới hình thức trao đổi công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm. Biết kết hợp các phương thức biểu đạt khi viết bài văn nghị luận. - Biết tranh luận về một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau. - Sống không khoa trương, giả dối; trân trọng quá khứ, quý trọng tình cảm trong sáng, cao thượng; yêu chuộng hoà bình |
|
12 |
Ôn tập giữa kì II
Kiểm tra giữa kì II
Trả bài kiểm tra giữa kì II |
01 (Tiết 73)
02 (Tiết 74-75)
01 (Tiết 76)
|
• Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì II, trong đó, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết.
• Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết vào giải quyết các nhiệm đọc, viết trong bài kiểm tra giữa kì II
• Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì I và biết cách sửa chữa. • Sửa chữa, rút kinh nghiệm.
|
|
13 |
Bài 7. TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI (tiếp)
|
02 (Tiết 77-78) |
- Nhận biết, phân tích được một số yếu tố hình thức (ngôn từ, giọng điệu, diễn biến tâm lí, bối cảnh, điểm nhìn trần thuật,...) và nội dung (chủ đề, tư tưởng và cảm hứng) trong tiểu thuyết hiện đại. - Hiểu và biết vận dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ. - Viết được văn bản dưới hình thức trao đổi công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm. Biết kết hợp các phương thức biểu đạt khi viết bài văn nghị luận. - Biết tranh luận về một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau. - Sống không khoa trương, giả dối; trân trọng quá khứ, quý trọng tình cảm trong sáng, cao thượng; yêu chuộng hoà bình |
|
14 |
Bài 8. THƠ HIỆN ĐẠI
|
09 (Tiết 79-87) |
- Phân tích, đánh giá được chủ đề, giá trị nhận thức, thẩm mĩ, triết lí nhân sinh của văn bản thơ trữ tình thông qua các yếu tố hình thức nghệ thuật như ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực,... - Hiểu và có ý thức giữ gìn và phát triển tiếng Việt. - Viết được bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ. Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì II và sửa chữa. - Biết trình bày và lắng nghe, trao đổi về so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ. - Gắn bó với quê hương, đất nước; yêu mến, gìn giữ vẻ đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc; biết trân trọng quá khứ, sống tình nghĩa; có ý thức đổi mới, sáng tạo. |
|
15 |
Bài 9. VĂN BẢN THÔNG TIN TỔNG HỢP
|
09 (Tiết 88-96) |
- Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản; phân tích, đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản, sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề văn bản; đề xuất được các nhan đề khác; đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin; phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản. - Nhận biết và nêu được tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. - Viết được bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội. - Biết tranh luận về một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau. - Yêu thiên nhiên, gia đình quê hương, đất nước. |
|
16 |
Bài 10. TỔNG KẾT |
04 (Tiết 97-100) |
- Nhận biết và hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản của lịch sử văn học Việt Nam (các bộ phận văn học, thời kì, giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm, thể loại, ngôn ngữ văn học,...); vận dụng được kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác phẩm, tác giả lớn theo tiến trình lịch sử văn học; biết đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để phân tích, đánh giá tác phẩm. - Hệ thống hoá kiến thức về tiếng Việt đã học ở Trung học phổ thông, vận dụng được một số kiến thức vào thực tế. - Hiểu và biết cách vận dụng các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói – nghe vào học tập, sinh hoạt hằng ngày. - Trân trọng, giữ gìn và phát huy những giá trị của văn học Việt Nam, của tiếng Việt |
|
17 |
Ôn tập cuối học kì II
Kiểm tra đánh giá cuối học kì II |
02 (Tiết 101-102)
02 (Tiết 103-104) |
• Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì II, trong đó, tập trung vào các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết cuối kì II.
• Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng đọc hiểu, viết vào giải quyết các nhiệm đọc, viết trong bài kiểm tra cuối kì II |
|
18 |
Trả bài cuối kì II |
01 (Tiết 105)
|
• Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi cuối học kì II. • Sửa chữa, rút kinh nghiệm. |
1.2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
|
STT |
Chuyên đề (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Thời điểm học |
Đánh giá |
|
1 |
Chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học hiện đại và hậu hiện đại
|
10 |
- Nhận biết được văn học hiện đại và hậu hiện đại qua một số đặc điểm cơ bản. - Vận dụng được những kiến thức về văn học hiện đại và hậu hiện đại từ chuyên đề để đọc văn bản hoặc nghiên cứu một vấn đề liên quan. - Biết viết báo cáo về một vấn đề văn học hiện đại và hậu hiện đại. - Biết thuyết trình về một vấn đề văn học hiện đại, hậu hiện đại đã tìm hiểu. - Có khả năng đọc, tư duy độc lập, sáng tạo với các văn bản văn học hiện đại và hậu hiện đại Việt Nam; yêu thích nghiên cứu văn học dân tộc. |
Cuối kì 1 |
Bằng sản phẩm: Báo cáo nghiên cứu của nhóm |
|
2 |
Chuyên đề 2: Tìm hiểu một tác phẩm chuyển thể từ văn học
|
15 |
- Hiểu được thế nào là chuyển thể tác phẩm văn học thành một tác phẩm nghệ thuật khác. - Biết cách tìm hiểu, giới thiệu, thuyết trình về một tác phẩm nghệ thuật được chuyển thể từ văn học. - Nêu được ý tưởng và cách thức tiến hành chuyển thể một tác phẩm văn học. |
Cuối kì 2 |
Bằng sản phẩm: 01 văn bản được chuyển thể |
|
3 |
Chuyên đề 3: Tìm hiểu phong cách sáng tác của một trường phái văn học
|
10 |
- Nhận biết được phong cách sáng tác của một trường phái văn học qua một số đặc điểm cơ bản. - Biết các yêu cầu và cách thức tìm hiểu phong cách sáng tác của một trường phái văn học. - Vận dụng được những hiểu biết từ chuyên đề để tìm hiểu về phong cách sáng tác của một trường phái văn học khác. - Biết viết bài giới thiệu về phong cách sáng tác của một trường phái văn học. - Biết thuyết trình về phong cách sáng tác của một trường phái văn học |
Cuối kì 1 |
Bằng bài thuyết trình về phong cách sáng tác của một trường phái văn học |
1.3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
|
Bài kiểm tra, đánh giá
|
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
|
Giữa Học kỳ 1 |
120 phút |
Tuần 10 |
- Phương án 1: + Đọc hiểu được văn bản truyện hiện đại + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (04 điểm) + Viết đoạn nghị luận văn học về văn bản truyện ngắn trong phần đọc hiểu (02 điểm) - Phương án 2: + Đọc hiểu được văn bản thông tin + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (02 điểm) + Viết bài nghị luận văn học về văn bản truyện ngắn hiện đại (04 điểm) |
Tự luận (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
|
Cuối Học kỳ 1 |
120 phút |
Tuần 18 |
- Phương án 1: + Đọc hiểu được văn bản thơ hiện đại + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (04 điểm) + Viết đoạn nghị luận văn học về văn bản thơ hiện đại trong phần đọc hiểu (02 điểm) - Phương án 2: + Đọc hiểu được văn bản nhật kí/hồi kí + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (02 điểm) + Viết bài nghị luận văn học về văn bản thơ hiện đại (04 điểm) |
Tự luận (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
|
Giữa Học kỳ 2 |
120 phút |
Tuần 25 |
- Phương án 1: + Đọc hiểu được văn bản thơ/truyện ngắn NAQ-HCM + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (04 điểm) + Viết đoạn nghị luận văn học về văn bản thơ/truyện trong phần đọc hiểu (02 điểm) - Phương án 2: + Đọc hiểu được văn bản tiểu thuyết hiện đại + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (02 điểm) + Viết đoạn nghị luận văn học về văn bản thơ NAQ-HCM (04 điểm) |
Tự luận (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
|
Cuối Học kỳ 2 |
120 phút |
Tuần 35 |
- Phương án 1: + Đọc hiểu được văn bản thơ hiện đại + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (04 điểm) + Viết đoạn nghị luận văn học về văn bản thơ trong phần đọc hiểu (02 điểm) - Phương án 2: + Đọc hiểu được văn bản thông tin tổng hợp + tích hợp Tiếng Việt (04 điểm) + Viết được đoạn văn nghị luận xã hội về một vấn đề xã hội (02 điểm) + Viết bài nghị luận văn học về văn bản thơ (04 điểm) |
Tự luận (Tỉ lệ: đọc 40%, viết 60%) |
2. Các phương án thực hiện chương trình.
a. Phương án 1( Dạy trực tiếp 100%) : Theo đúng PPCT như trên.
b. Phương án 2 (Vừa dạy trực tiếp, vừa dạy trực tuyến) :
- Dạy trực tiếp: các ND cốt lõi của từng bài, từng chuyên đề và các tiết kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ.
- Dạy trực tuyến: Các ND còn lại và các tiết ôn tập
c. Phương án 3 (Dạy trực tuyến 100%)
- Dạy trước các ND cốt lõi của từng bài và từng chuyên đề
- Sau khi dạy xong các ND cốt lõi thì quay lại dạy các ND còn lại.
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC
1. Công tác bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% các thành viên trong nhóm CM phấn đấu tham gia đầy đủ, có chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn và thực hiện việc dự giờ thăm lớp nghiêm túc.
- 100% thành viên trong nhóm CM phấn đấu hoàn thành các chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo kế hoạch cụ thể từng giai đoạn trong năm học của nhà trường và Sở GD& ĐT tổ chức.
2. Các chỉ tiêu phấn đấu năm học 20.... – 20.....
3. Chất lượng dạy học: Giỏi: 65; Khá 135; TB: 150; Yếu 0
|
TỔ TRƯỞNG NGƯỜI LÀM KẾ HOẠCH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) |
HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Nội dung có đầy đủ trong file tải về
..............
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 12 Cánh diều
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: