Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Cách chống liệt môn Hóa học thi THPT Quốc gia 2024 giúp các em tham khảo những bí quyết, kinh nghiệm làm bài thi để đạt điểm tối đa môn Hóa học trong kỳ thi quan trọng sắp tới. Hơn nữa cũng giúp một số học sinh kém thoát khỏi điểm liệt.
Qua đó, các em sẽ nắm được những kiến thức Hóa học trọng tâm, cùng 15 vấn đề lý thuyết vô cơ quan trọng cần nhớ để ôn thi hiệu quả. Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 sắp tới gần, đây cũng là thời điểm nước rút cho các em ôn thi. Vậy mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây:
A. HỮU CƠ
1. Những chất phản ứng với Na (K) giải phóng H2 là: Ancol, phenol, axit, H2O
2. Những chất phản ứng dung dịch NaOH (KOH) là: phenol, axit, muối amôni, aminoaxit
3. Những chất phản ứng với dung dịch NaOH (KOH) khi đun nóng: là este; dẫn xuất
4. Những chất phản ứng với CaCO3, NaHCO3 giải phóng CO2 là: axit RCOOH
5. Những chất phản ứng với dung dịch axit HCl, HBr là: ancol, amin, anilin, aminoaxit, muối amoniRCOONH4, muối của amin RNH3Cl
6. Những chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/ dd NH3:
khi đun nóng có kết tủa Ag: (phản ứng tráng bạc ): các chất có nhóm –CHO: RCHO, HCOOH, HCOOR, HCOONH4, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
7. Những chất có phản ứng với Cu(OH)2/NaOH
8. Những chất có phản ứng dung dịch nước brôm:
9. Những chất có phản ứng cộng H2 (Ni): các chất có liên kết pi: ( =; ≡ ); benzen; nhóm chức andehit RCHO; Nhóm chức Xeton RCOR; tạp chức: glucozơ, fructozơ.
10. Các chất có phản ứng thủy phân: Tinh bột; xenlulozơ; mantozơ; saccarozơ, peptit; protein, este, chất béo
11. Các chất có phản ứng trùng hợp: những chất có liên kết đôi (C=C) hay vòng không bền
12. Những chất có phản ứng trùng ngưng là: Các chất có nhiều nhóm chức.
13. Polime thiên nhiên: cao su thiên nhiên, tơ tằm, bông, xenlulozo, tinh bột
14. Polime nhân tạo (bán tổng hợp): tơ Visco, tơ axetat, xenlulozo trinitrat.
15. Polime tổng hợp (điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng): các polime còn lại: PE, PVC….
16. Polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng: Nilon-6, Nilon-7, Nilon-6,6, tơ lapsan, nhựa PPF
17. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: (còn lại): PE, PVC, Caosubuna, Caosu buna-S, tơnitron….
18. Tơ có nguồn gốc xenlulozo: sợi bông, tơ Visco, tơ axetat
19. Tơ poliamit: Nilon-6, Nilon-7, Nilon-6,6
20. Tripeptit….polipeptit, protein lòng trắng trứng: có phản ứng màu biure (phản ứng Cu(OH)2 có màu tím.
21. So sánh lực bazo của các amin ( amin no > NH3 > Amin thơm)
22. Môi trường của dung dịch, pH (chú ý phenol, anilin, Glixin không làm quỳ tím đổi màu)
23. Nhận biết các chất hữu cơ
24. Điều chế
B. KIM LOẠI
1. Học thuộc:
Cấu hình eNa( z=11) [Ne] 3s1; Mg ( z=12) [Ne] 3s2; Al( z=13) [Ne] 3s2, 3p1; Fe( z=26) [Ar] 3d6, 4s2; Cr( z=24) [Ar] 3d5, 4s1 và suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
2. Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong nhóm A (từ trên xuống: tính kim loại tăng, bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa giảm, độ âm điện giảm)
Nhớ qui luật biến đổi tính chất trong chu kì (từ trái sang phải: tính kim loại giảm, bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa tăng, độ âm điện tăng, tính phi kim tăng)
3. Tính chất Vật lí chung của kim loại
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. Các tính chất vật lí chung này là do các electron tự do trong kim loại gây ra.
4. Nhớ dãy điện hóa của kim loại và áp dụng: (kiến thức trọng tâm) đặc biệt chú ý cặp Fe3+/Fe2+
Kim loại trước cặp Fe3+/Fe2+ phản ứng với Fe3+ ví dụ: Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2. Ví dụ Fe + 2FeCl3 -> 3FeCl2
5. Tính chất hóa học chung của kim loại: Tính khử: (dễ bị oxi hóa)
6. Điều chế kim loại
7. Sự ăn mòn kim loại
Cần phân biệt giữa 2 loại ăn mòn
Chú ý kim loại có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò cực âm (anod) bị ăn mòn. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa. Dòng electron di chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện)
Ví dụ hợp kim Zn- Cu để trong dung dịch HCl loãng bị ăn mòn điện hóa (Zn làm cực âm và bị ăn mòn)
8. Học thuộc hai loại hợp kim của sắt: Gang và thép
a. Gang: là hợp kim của sắt và C (% C: 2-5%) và một số các nguyên tố: Si, S, Mn, P
b. Thép: là hợp kim của sắt và C (% C: 0,01-2%) và một lượng rất nhỏ các nguyên tố: Si, S, Mn, P
9. Công thức một số chất cần nhớ và ứng dụng
Chứa Ca, Mg: CaCO3.MgCO3: đolomit; CaSO4.2H2O thạch cao sống; CaSO4.H2O thạch cao nung CaSO4.thạch cao khan; CaCO3: đá vôi
Chứa Al: Al203.2H2O boxit; Na3AlF6: criolit; K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: phèn chua
Chứa Fe: Fe2O3; hematit; Fe3O4;manhetit; FeCO3xiderit; FeS2 pirit
10. Nước cứng nước mềm và các phương pháp làm mềm nước cứng
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ hay Mg2+
Nước mềm là nước chứa rất ít hay không chứa ion Ca2+, Mg2+
Nguyên tắc làm mềm nước: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển các ion này thành các chất không tan .
Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng: đun sôi, dd NaOH, Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3, Na3PO4- Để làm mềm nước cứng vỉnh cữu hay toàn phần dùng: Na2CO3, hay Na3PO4
11. Thuộc tên Kim loại kiềm
Nhóm IA: Li, Na, Rb, Cs, Fr: (là kim loại nhẹ, mềm, dễ nóng chảy, phản ứng được với H2O tạo dung dịch kiềm, oxit, hidroxit tan trong nước tạo dung dịch kiềm là baz mạnh)
12. Thuộc tên Kim loại kiềm thổ:
Nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra: ( chú ý Ca, Ba, Sr phản ứng với nước tạo dung dịch kiềm. CaO, BaO, SrO, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2 tan trong nước tạo dung dịch kiềm
13. Phản ứng đặt trưng nhất bài Al là phản ứng với dung dịch kiềm Al + NaOH + H2-> NaAlO2 = 3/2 H2 Al2O3, Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm và dung dịch axit mạnh
Cần nhớ phản ứng nhiệt nhôm: ví dụ: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (ứng dụng để hàn kim loại) 2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr (ứng dụng để sản xuất crom) Chú ý hiện tượng khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối AlCl3 ( có kết tủa trắng, dư NaOH kết tủa tan dần)
14. Sắt
Chú ý:
15. Crom
Chú ý
16. Các chất lưỡng tính cần nhớ
Aminoaxit, RCOONH4, muối HCO3_, Al2O3, ZnO, BeO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Cr(OH)3.
17. Biết phân biệt các chất vô cơ và các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
18. Đọc sơ bài hóa học và môi trường liên hệ các kiến thức trong đời sống.
19. Ghi nhớ điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch (sản phẩm có: kết tủa, hay chất khí, hay chất điện li yếu
1. Các chất, ion tác dụng được với axit và bazơ:
2. Những chất tác dụng được với kiềm đặc, nóng:
+ Tất cả các chất tác dụng được với kiềm loãng.
Chú ý: Cr KHÔNG TÁC DỤNG với NaOH ở mọi điều kiện.
3. Các ion tan được trong dung dịch NH3 dư: Ag+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.
4. Những kết tủa tan được trong axit mạnh (HCl, H2SO4):
5. Tác dụng với nước ở điều kiện thường:
Chú ý: Fe, Mg chỉ tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
6. Mạng tinh thể kim loại
Chú ý: Đối với Fe, có 2 kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối và lập phương tâm diện.
7. Liên kết hóa học
8. Màu sắc kết tủa
AgCl: trắng, AgI: màu vàng đậm, AgBr: màu vàng, Ag2CrO4: màu đỏ gạch, Cu2O: màu đỏ gạch, BaCrO4: màu vàng tươi, BaCr2O7: màu da cam, BaC2O4: màu trắng, CuS: màu đen, Ag2S: màu đen, CdS: màu vàng, MnS: màu hồng, NiS: màu xanh, Ni(OH)2: màu xanh lá cây, Ag3PO4: màu vàng…
Chú ý: Kết tủa hữu cơ của phenol, anilin
Phenol + Br2 → Kết tủa trắng
Phenol + HNO3 → Kết tủa vàng
Anilin + Br2 → Kết tủa trắng
9. Cân bằng hóa học
Cho cân bằng phản ứng: aA + bB cC + dD
Tăng [A] hoặc [B], hoặc giảm [C] hoặc [D] → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm [A] hoặc [B], hoặc tăng [C] hoặc [D] → cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất → cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm mol khí; giảm áp suất: ngược lại.
∆H < 0 → Phản ứng tỏa nhiệt, ∆H > 0 → phản ứng thu nhiệt (Tăng – thu, giảm – tỏa hay Âm - tỏa, dương - thu).
10. Phân bón hóa học
Chú ý: Công thức 1 số loại phân bón thường gặp:
11. Công thức 1 số quặng thường gặp:
12. Một số chú ý về kim loại
13. Điều chế axit
14. Nhiệt phân muối nitrat:
Chú ý: NH4NO3 → N2O + H2O
15. Một số lưu ý khác:
Mỗi câu hỏi có 4 đáp án nhưng thường sẽ có 3 câu na ná giống nhau. 1 trong 3 chắc chắn là đáp án đúng, có thể loại ngay đáp án còn lại.
Ví dụ:
A. Chu kỳ 4, nhóm IIA
B. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
C. Chu kỳ 3, nhóm VIB
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA
Ở đây thấy ngay đáp án C khác hẳn với các đáp án còn lại (có chữ Chu kỳ 3), nó sẽ là đáp án sai.
Đây là cách “làm nhiễu” rất phổ biến trong đề thi môn Hóa và các môn khác để thí sinh không thể chọn được ngay 1 đáp án chỉ với việc tính 1 dữ kiện. Bởi vậy xung quanh đáp án đúng sẽ có 1 vài đáp án giống nó. Và đáp án khác biệt nhất chắc chắn là đáp án sai.
– Đáp án bị loại ngay lập tức sẽ thường có 1 phần đúng
Vẫn với ví dụ trên, đáp án C bị loại mang phần sai là “chu kỳ 3″, vậy thì phần “nhóm VIB” của nó sẽ là phần đúng. Vì vậy bạn có thể chọn đáp án nào giống (hoặc gần giống) với phần đúng này trong 3 đáp án còn lại.
Trong ví dụ trên, bạn có thể khoanh ngay đáp án B. Vì nó có phần cuối khá giống, với chữ …B.
Ta cùng phân tích một ví dụ khác
A. 4,9 và glixerol
B. 4,9 và propan-1,3-điol
C. 9,8 và propan-1,2-điol
D. 4,9 và propan-1,2-điol
Loại ngay đáp án C vì có phần “9,8” khác với những đáp án còn lại, đi cùng với nó là “propan-1,2-điol”, vậy dữ kiện đúng là “propan-1,2-điol”.
Từ đây suy ra D là đáp án đúng
– Dữ kiện nào xuất hiện nhiều lần trong các đáp án thường thì dữ kiện đó là dữ kiện đúng.
Ví dụ
A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
B. Zn(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và AgNO3
D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2
Dễ thấy Zn(NO3)2 xuất hiện 3 lần ở các đáp án A, B và D, vậy 1 trong 3 đáp án này là đúng.
Áp dụng cùng với mẹo thứ hai ở trên, đáp án C bị loại sẽ có 1 phần đúng, vậy phần đúng đó có thể là Fe(NO3)2 hoặc AgNO3. Từ đây suy ra đáp án A hoặc B đúng. Bạn đã thu hẹp phạm vi đáp án lại rồi đấy. Cơ hội chọn lựa lúc này là 50:50, nhưng vẫn tốt hơn là 1:3 nên xác suất đúng sẽ cao hơn nhiều
Cùng phân tích một ví dụ khác:
A. Al, Fe, Cr
B. Mg, Zn, Cu
C. Ba, Ag, Au
D. Fe, Cu, Ag
Đếm số lần xuất hiện của dữ kiện thì thấy : Al, Zn, Au, Ba, Al xuất hiện 1 lần trong 4 đáp án. Nhưng Fe, Cu, Ag thì xuất hiện những 2 lần.
Vậy đáp án D. Fe, Cu, Ag là đáp án đúng.
– 2 đáp án nào gần giống nhau thì 1 trong 2 thường đúng
A. m = 2a – V/22,4
B. m = 2a – V/11,2
C. m = 2a – V/5,6
D. m = 2a + V/5,6
C hoặc D sẽ là đáp án đúng vì khá giống nhau
Loại D vì 3 đáp án còn lại đều xuất hiện dấu – còn 3 đáp án còn lại đều xuất hiện dấu +
Vậy đáp án ta chọn sẽ là C.
– Nếu thấy 2-3 đáp án có liên quan mật thiết tới nhau như “gấp đôi nhau”, “hơn kém nhau 10 lần”, thì 1 trong số chúng sẽ là đáp án đúng.
Cách này giúp bạn khoang vùng sự lựa chọn rất hữu hiệu
Vd : A. 15 B. 20 C. 13,5 D. 30
Dễ thấy 30 gấp đôi 15, vậy 1 trong 2 sẽ là đáp án đúng.
– Nếu các đáp án xuất hiện %, những đáp án nào cộng với nhau bằng 100% thường là đáp án đúng
VD: A. 40% B.60% C. 27,27% D.50%
Dễ thấy 40% + 60% = 100%, vậy A hoặc B là đáp án đúng.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: