Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập SGK Địa lí 12 trang 60, 61, 62, 63, 64 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 14: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thuộc Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế.
Soạn Địa lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học, luyện tập, vận dụng. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trang trại ở nước ta.
Trả lời:
- Khái niệm: là khu vực đất đai có diện tích tương đối lớn, thuộc quyền sử dụng của cá nhân, tổ chức cho mục đích sản xuất nông nghiệp hoặc chuyên ngành tổng hợp. Phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí do Nhà nước quy định.
- Vai trò quan trọng đối với kinh tế - xã hội và môi trường, sự phát triển nông nghiệp:
- Tình hình phát triển và phân bố:
- Xu hướng phát triển: phát triển trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số vào sản xuất, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, đảm bảo yêu cầu môi trường, đạt chứng nhận tiêu chuẩn sản xuất chất lượng an toàn.
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng chuyên canh ở nước ta.
Trả lời:
- Khái niệm: là vùng tập trung phát triển một hoặc một số loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất đai, khí hậu,…) từ đó nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu của công nghiệp chế biến; tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, có khả năng cung cấp cho thị trường.
- Vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp:
- Tình hình phát triển và phân bố:
- Xu hướng phát triển: gắn với công nghiệp chế biến, đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu nhằm phục vụ truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng nông sản,… đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng sinh thái nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
- Khái niệm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa trong sản xuất.
- Vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng, cả nước:
- Tình hình phát triển và phân bố: nước ta có 7 vùng sinh thái nông nghiệp
|
Vùng sinh thái nông nghiệp |
Điều kiện phát triển nông nghiệp |
Các sản phẩm nông nghiệp chính |
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Điều kiện sinh thái: địa hình núi, cao nguyên, đồi thấp; đất feralit, đá vôi, đá gơnai, đất phù sa cổ bạc màu; khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh; sinh vật cận nhiệt đới, ôn đới trên núi. - Điều kiện kinh tế - xã hội: mật độ dân số tương đối thấp, người dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Vùng núi còn nhiều khó khăn. |
- Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,…) - Đậu tương, lạc, rau ôn đới. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò, lợn |
|
Đồng bằng sông Hồng |
- Điều kiện sinh thái: địa hình đồng bằng châu thổ, đất phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; có mùa đông lạnh. - Điều kiện kinh tế - xã hội: mật độ dân số cao nhất cả nước, người dân có kinh nghiệm thâm canh lúa. Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng phát triển. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. |
- Lúa cao sản. - Cây thực phẩm, rau. - Cây ăn quả. - Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. - Thủy sản |
|
Bắc Trung Bộ |
- Điều kiện sinh thái: địa hình vùng đồi trước núi, đồng bằng nhỏ hẹp, đất phù sa, đất feralit, đất badan; thường xảy ra thiên tai bão, lụt, gió Lào. - Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong chinh phục tự nhiên, trong nuôi trồng và khai thác thủy sản. Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, có một số cơ sở công nghiệp chế biến nông sản. |
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su) và hàng năm. - Bò, trâu lấy thịt. - Lúa. - Thủy sản. |
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- Điều kiện sinh thái: đồng bằng hẹp, có nhiều vũng, vịnh thuận lợi nuôi trồng thủy sản. Hạn hán vào mùa khô. - Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có kinh nghiệm trong nuôi trồng và khai thác thủy sản, có các đô thị dọc ven biển, cơ sở công nghiệp chế biến nông sản. |
- Thủy sản. - Bò, thịt lợn. - Cây công nghiệp hàng năm (mía, bông,…). |
|
Tây Nguyên |
- Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước. - Điều kiện kinh tế - xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư. |
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. |
|
Đông Nam Bộ |
- Điều kiện sinh thái: các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng, các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. Thiếu nước vào mùa khô. - Điều kiện kinh tế - xã hội: các thành phố lớn nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải thuận tiện. |
- cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều) và hàng năm (đậu tương, mía). - Bò thịt, bò sữa, gia cầm - Thủy sản. |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản. - Điều kiện kinh tế - xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến. |
- Lúa chất lượng cao. - Cây công nghiệp hàng năm (mía,…) - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản. - Gia cầm (vịt) |
Lựa chọn 2 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta, so sánh điều kiện phát triển và các sản phẩm nông nghiệp chính của 2 vùng đó.
Trả lời:
|
Vùng sinh thái nông nghiệp |
Tây Nguyên |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Điều kiện phát triển |
- Điều kiện sinh thái: các cao nguyên badan rộng lớn; khí hậu 2 mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước. - Điều kiện kinh tế - xã hội: có nhiều dân tộc sinh sống, trình độ canh tác nông nghiệp đang được nâng lên. Công nghiệp chế biến đang phát triển, cơ sở hạ tầng giao thông đang được đầu tư. |
- Điều kiện sinh thái: có các dải đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Vùng biển nông, ngư trường rộng lớn. Vùng rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản. - Điều kiện kinh tế - xã hội: thị trường được mở rộng trong và ngoài nước, điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Một số đô thị có các cơ sở công nghiệp chế biến. |
|
Các sản phẩm nông nghiệp chính |
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. |
- Lúa chất lượng cao. - Cây công nghiệp hàng năm (mía,…) - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản. - Gia cầm (vịt) |
Tìm hiểu về một trang trại hoặc vùng chuyên canh mà em biết. Viết báo cáo tóm tắt hoạt động của trang trại hoặc vùng chuyên canh nông nghiệp đó.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: