Đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt sách KNTT, Cánh diều
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025 mang tới các câu hỏi ôn tập sách Cánh diều, Kết nối tri thức, giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 1 cho học sinh của mình.
Bộ đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5, hệ thống lại những câu hỏi lý thuyết trọng tâm, cùng các dạng bài tập, giúp các em nắm chắc kiến thức môn Khoa học lớp 5, để ôn thi học kì 1 năm 2024 - 2025 hiệu quả. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề cương ôn tập kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Việt 5 sách Kết nối tri thức
TRƯỜNG TH……..
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ 1
KHỐI 5 - NĂM HỌC: 2024-2025
I. Đọc thành tiếng:
1. Bài: Thư gửi các học sinh (SGK/89)
2. Bài: Tấm gương tự học (SGK/94)
3. Bài: Khổ luyện thành tài (SGK/102)
4. Bài: Thế giới trong trang sách (SGK/ 105)
5. Bài: Từ những câu chuyện ấu thơ (SGK/ 110)
6. Bài: Giới thiệu sách Dế Mèn phiêu lưu kí (SGK/ 114)
7. Bài: Tinh thần học tập của nhà Phi-lít (SGK/ 117)
8. Bài: Tranh làng Hồ (SGK/132)
II. Đọc - hiểu và trả lời câu hỏi
ĐỀ 1
SINH NHẬT ĐÁNG NHỚ
Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi.
Đến phố bán đồ chơi, bé Thuỷ reo lên thích thú. Bé tung tăng chạy hết cửa hàng này đến cửa hàng kia. Ôi, bao nhiêu là đồ chơi! Đồ chơi bằng gỗ, bằng nhựa, bằng cao su, to nhỏ đủ loại, màu sắc hoa cả mắt, Còn búp bê mới đáng yêu làm sao! Búp bê có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh. Cặp má búp bê phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy. Búp bê lại còn biết nhắm mắt khi ngủ nữa chứ. Bé Thuỷ chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích.
Đi đến góc phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng, bé Thuỷ kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi.
Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải vụn sơ sài, mẹ bé Thuỷ thầm nghĩ: có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này. Chợt bé Thuỷ chỉ búp bê có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau, nói với mẹ:
- Mẹ mua cho con búp bê này đi!
Mẹ trả tiền, bé Thủy nâng búp bê lên tay, ru: “ Bé bé bằng bông…”
Trên đường về, mẹ hỏi Thuỷ:
- Bao nhiêu đồ chơi đẹp, sao con lại mua búp bê này?
Bé Thuỷ chúm chím cười:
- Vì con thấy bà cụ già bằng bà nội mình mà vẫn còn phải đi bán hàng. Trời rét mà bà không được ở nhà..
Mẹ ôm Thuỷ vào lòng, nghẹn ngào: “ Ôi, con tôi! ”
Theo Vũ Nhật Chương
Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau:
Câu 1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố để làm gì?
A. Nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
B. Mua những mua đồ chơi đẹp.
C. Mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
D. Mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.
Câu 2. Đồ chơi ở phố được miêu tả như thế nào?
A. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,….
B. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
C. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?
A. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
B. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
C. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
D. Biết nhắm mắt khi ngủ.
Câu 4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?
A. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
B. Vì bé thương bà cụ và bé muốn bà vui.
C. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
D. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.
Câu 5. Dưới cái nhìn của bé Thủy, con búp bê đáng yêu như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 6. Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Từ đồng nghĩa với lạnh giá là:
☐ Lạnh lẽo
☐ Lạnh buốt
☐ Lạnh lùng
☐ Lạnh nhạt
Câu 8. Cho từ “chạy”. Hãy đặt một câu với nghĩa gốc và một câu với nghĩa chuyển.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Điền cặp kết từ thích hợp vào chỗ chấm:
…………. bão to…………..cây không bị đổ.
Câu 10. Em hãy viết 2-3 câu có sử dụng biện pháp điệp từ, điệp ngữ nói về món quà sinh nhật có ý nghĩa với em nhất.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 11. Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện trên.
....
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Việt 5 sách Cánh diều
HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI KÌ I – MÔN TIẾNG VIỆT (Khối 5)
Năm học: 2024 – 2025
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bài 1: Đọc bài Câu chuyện chiếc đồng hồ (TV 5, tập 1, trang 77)
Câu hỏi:. Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào?
(Câu chuyện diễn ra vào cuối năm 1954, lúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã thắng lợi, Chính phủ chuẩn bị về tiếp quản Thủ đô.)
Bài 2: Đọc bài Hoàng tử học nghề (TV 5, tập 1, trang 83)
Câu hỏi:. Vì sao sứ giả ngạc nhiên khi cô gái hỏi hoàng tử làm nghề gì?
(Vì hoàng tử là con của vua, bình thường không cần phải làm nghề gì cũng có cuộc sống sung sướng.)
Bài 3: Đọc bài Tìm việc (TV 5, tập 1, trang 85)
Câu hỏi:. Vì sao người đàn ông không được nhận vào làm việc ở công ti nọ?
(Người đàn ông không được nhận vào làm việc ở công ti nọ vì anh ta không có máy vi tính và không biết giao dịch bằng thư điện tử.)
Bài 4: Đọc bài Hội nghị Diên Hồng (TV 5, tập 1, trang 89)
Câu hỏi:. Nhà vua triệu các bô lão về kinh thành Thăng Long bàn việc gì?
Nhà vua triệu các bô lão về kinh thành Thăng Long để bàn phương án đối phó với quân giặc: Nên hòa hay nên đánh?
Bài 5: Đọc bài Cây phượng xóm Đông (TV 5, tập 1, trang 96)
Câu hỏi: Các bạn nhỏ xóm Đông lo lắng điều gì?
(Các bạn nhỏ lo cây phượng sẽ bị chặt đi để xã mở rộng đường.)
Bài 6: Đọc bài Mồ Côi xử kiện (TV 5, tập 1, trang 105)
Câu hỏi: Vì sao mồ côi được người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện?
(Mồ Côi được người dân tin tưởng giao cho việc xử kiện vì Mồ Côi nhanh nhẹn và công tâm.)
Bài 7: Đọc bài Người chăn dê và hàng xóm (TV 5, tập 1, trang 108)
Câu hỏi: Người chăn dê kiện hàng xóm về việc gì?
(Người chăn dê kiện hàng xóm về việc để chó dữ nhiều lần tấn công đàn dê của ông ấy.)
II. ĐỌC HIỂU
Bài 1: Đọc thầm bài: “Cảnh đông con” và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi:
CẢNH ĐÔNG CON
Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.
Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.
THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)
Câu 1: Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ: (M1)
a. Ruộng của nhà bác Lê. b. Đi làm mướn.
b. Đồng lương của bác Lê. d. Đi xin ăn.
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói ? Đánh dấu ✓ vào các ô thích hợp: (M2)
Đúng | Sai | |
a. Bác Lê lười lao động. | ✓ | |
b. Các con của bác Lê bị tàn tật, ốm đau. | ✓ | |
c. Bị thiên tai, mất mùa. | ✓ | |
d. Gia đình không có ruộng, đông con. | ✓ |
Câu 3: Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là: (M2)
a. Ăn đói, mặc rách.
c. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
b. Nhà cửa lụp xụp.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4: Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:(M2)
a. Chiếc giường cũ nát b. Chiếc nệm mới.
c. Ổ rơm d. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 5: Nêu nội dung chính của bài văn trên? (M3)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(Cuộc sống cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê. Một gia đình đông con, không có ruộng để sản xuất.)
....
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề cương