Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều năm 2025 - 2026 được biên soạn bám sát theo mẫu đề kiểm tra của Bộ 2025, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều tổng hợp các dạng bài tập trọng tâm theo từng bài học có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 1 Hóa học 12 Cánh diều, đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 12 Cánh diều.
|
TRƯỜNG THPT......... |
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN SINH HỌC 12 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 4 LỰA CHỌN
Câu 1. Phân tử DNA cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các:
A. nucleic
B. nucleotide
C. amino acid
D. ribonucleootide
Câu 2. Phân tử DNA không có chức năng nào sau đây?
A. Mang thông tin di truyền
B. Biểu hiện thông tin di truyền
C. Giải mã thông tin di truyền
D. Truyền thông tin di truyền
Câu 3. Gen là:
A. trình tự đoạn nucleotide trên DNA mang thông tin di truyền mã hóa RNA hoặc chuỗi polypeptide.
B. trình tự đoạn nucleotide trên RNA mang thông tin di truyền mã hóa DNA hoặc chuỗi polypeptide.
C. trình tự đoạn nucleotide trên DNA mang thông tin di truyền mã hóa các phân tử protein hoặc chuỗi polypeptide.
D. trình tự đoạn nucleotide trên mRNA mang thông tin di truyền mã hóa các phân tử protein hoặc chuỗi polypeptide.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự biểu hiện gen?
A. Quá trình từ gen tạo nên RNA, sau đó là chuỗi polypeptide, từ đó hình thành protein.
B. Quá trình từ mRNA, qua quá trình phiên mã tạo nên các phân tử protein.
C. Quá trình từ gen tạo nên mRNA, sau đó dịch mã tổng hợp nên các phân tử protein.
D. Quá trình từ các RNA, tiến hành phiên mã tạo ra các phân tử cDNA, hình thành nên các phân tử protein.
Câu 5. Gen cấu trúc là gen:
A. có chức năng tổng hợp và xây dựng nên các cấu trúc bên trong tế bào.
B. mang thông tin di truyền, quy định việc tổng hợp nên các phân tử sinh học trong tế bào.
C. mang thông tin di truyền, tổng hợp nên các phân tử protein điều hòa hoạt động của gen, xây dụng cấu trúc tế bào và cơ thể.
D. mã hóa protein, có vai trò hình thành cấu trúc hoặc thực hiện một số chức năng khác nhưng không có chức năng điều hòa.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các mRNA trong tế bào?
A. Kích thước đa dạng, phụ thuộc độ dài gen mã hóa
B. Là loại RNA duy nhất có chức năng trung gian truyền thông tin di truyền từ gene đến protein.
C. Chiếm hàm lượng lớn trên tổng lượng RNA của tế bào.
D. Trình tự mã hóa trên mRNA quy định cấu trúc và chức năng của phân tử protein do nó tổng hợp.
Câu 7. Trong quá trình phiên mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. U của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch gốc của gen.
B. T của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch gốc của gen.
C. U của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch bổ sung của gen.
D. T của môi trường sẽ kết cặp với A trên mạch bổ sung của gen.
Câu 8. Phiên mã ngược là quá trình:
A. tổng hợp phân tử cDNA dựa trên mạch khuôn RNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược là reverse transcriptase.
B. tổng hợp phân tử cDNA dựa trên mạch khuôn RNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược là RNA polymerase
C. tổng hợp phân tử RNA dựa trên mạch khuôn DNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược là reverse transcriptase
D. tổng hợp phân tử RNA dựa trên mạch bổ sung của DNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược là reverse transcriptase
Câu 9. Ở sinh vật nhân thực, sự phiên mã ngược là một trong những cơ chế nhằm:
A. tăng kích thước RNA, tạo nên các trình tự lặp ở vùng mã hóa trong tế bào chủ.
B. tạo nên các trình tự lặp, biểu hiện bằng sự tăng cường hay giảm bớt mức độ biểu hiện tính trạng.
C. tăng kích thước cho hệ gen, góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
D. tăng kích thước DNA, tạo nên các trình tự DNA lặp lại trong tế bào chủ.
...............
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/ SAI
Câu 1. Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA. Khi cô ấy bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn DNA có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ấy đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần nào đó. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
Cô ấy đã quên bổ sung:
A. DNA polymerase.(S)
B. DNA ligase. (Đ)
C. các nucleotide. (S)
D. các đoạn Okazaki. (S)
Câu 2. Khi nói về cơ chế tái bản DNA, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Quá trình tái bản DNA được diễn ra trên 2 mạch mới theo cùng 1 chiều 5’ => 3’, nên cả hai mạch mới được tổng hợp liên tục. (S)
B. Là cơ chế phân tử của sự truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. (Đ)
C. Ngoài quá trình nguyên phân, sự tái bản DNA còn diễn ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử. (Đ)
D. Là cơ sở tạo nên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở hợp tử thông quá cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (Đ).
Câu 3. Tiến hành tách chiết DNA từ tế bào qua các bước sau:
- Cho 50g mẫu vật (gan lợn) vào cối sứ, dùng chày nghiền nát mẫu thành hỗn hợp đồng nhất.
- Dùng cốc đong, lấy 50ml nước cất, bổ sung 1 thìa muối ăn và khoảng 1-2ml nước rửa bát dạng lỏng, 50ml dịch chiết quả dứa, lắc đều tạo thành hỗn hợp.
- Rót hỗn hợp này vào cối có mẫu đã nghiền sẵn, trộn đều thành hỗn hợp. Rót hỗn hợp đó vào giấy lọc để lọc bỏ phần bã, thu được dịch lọc.
- Rót từ từ vào thành cốc một thể tích tương đương ethanol lạnh vào cốc dịch lọc. Các sợi màu trắng từ từ xuất hiện trong lớp ethanol phía trên.
- Chuyển dung dịch ethanol phía trên chứa DNA sang một ống nghiệm sạch. Để ống nghiệm ở nhiệt độ 0-40C, DNA từ từ kết tủa trong dung dịch ethanol.
Những nhận định sau đây là đúng hay sai về hoạt động này?
A. Việc sử dụng dung dịch nước rửa bát có tác dụng phá hủy màng tế bào, màng nhân, giải phóng dịch nhân tế bào vào dung dịch chiết xuất. (Đ)
B. Việc sử dụng nước dứa nhằm cắt đứt các chuỗi polypeptide của các phân tử protein thành các amino acid, hoặc thành các đoạn peptide nhỏ, nhờ đó dung dịch này chỉ còn có các phân tử DNA, RNA. (Đ)
C. Sử dụng dung dịch ethanol nhằm hòa tan các chất hữu cơ trong dịch chiết, tạo nên dung dịch đồng nhất. (S)
D. Để thu được kết quả tốt hơn, nên sử dụng mẫu vật khô, vì lúc này hàm lượng nước trong mẫu vật ở mức tối thiểu, không ảnh hưởng đến kết quả. (S)
...........
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: