Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 9 Kết nối tri thức năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn thi giữa kì 1 Địa lý 9 Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 9 kết nối tri thức giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập Địa lí 9 giữa kì 1 Kết nối tri thức mời các bạn cùng theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Toán 9 kết nối tri thức.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ………. TRƯỜNG THCS……… |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025 – 2026 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ 9 |
|
A. GIỚI HẠN NỘI DUNG ÔN TẬP
B. MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Phần 1. Dạng trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Theo số liệu năm 2021, Việt Nam có số dân:
A. Hơn 98,5 triệu người.
B. Gần 96,65 triệu người.
C. Gần 96,2 triệu người.
D. Hơn 100 triệu người.
Câu 2: Dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số lần lượt chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân cả nước?
A. 77% - 23%
B. 82% - 18%
C. 85% - 15%.
D. 91% - 9%.
Câu 3: Các dân tộc Việt Nam sinh sống:
A. Ở khu vực đồng bằng và trung du.
B. Trên khắp lãnh thổ nước ta.
C. Ở khu vực đồng bằng, trung du và miền núi.
D. Nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng.
Câu 4: Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở:
A. Khu vực trung du.
B. Vùng đồng bằng và đô thị.
C. Trên khắp lãnh thổ nước ta.
D. Khu vực trung du và miền núi.
Câu 5: Vùng đồng bằng và đô thị là nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc nào?
A. Thái, Tày, Khơ-me.
B. Chăm, Nùng, Dao
C. Khơ-me, Chăm và Hoa.
D. Gia-rai, Xơ-đăng, Mơ-nông.
Câu 6: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km2).
B. Đông Nam Bộ (778 người/km2).
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km2).
D. Tây Nguyên (111 người/km2).
Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km2).
B. Đông Nam Bộ (778 người/km2).
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km2).
D. Tây Nguyên (111 người/km2).
Câu 8: Đâu là đặc điểm về mật độ dân số của quần cư thành thị?
A. Mật độ dân số thấp, dân cư phân tán hơn quần cư thành thị.
B. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung thưa.
C. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông.
D. Mật độ dân số thấp, dân cư tập trung đông.
Câu 9: Đặc điểm về chức năng, hoạt động kinh tế của quần cư thành thị là
A. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
B. Nông nghiệp làm chủ đạo.
C. Phát triển thủy hải sản.
D. Công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo.
...................
Phần 2 Dạng trả lời đúng sai
Học sinh trả lời . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Hiện nay, số dân trên thế giới vẫn tiếp tục tăng nhanh. Đến năm 2021, dân số thế giới đạt 7,89 tỉ người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,9%. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số trên thế giới, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các nhóm nước.
a) Nhóm nước phát triển thường có tỉ lệ sinh cao.
b) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số thế giới tăng nhanh.
c) Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không thay đổi thì số dân của thế giới đạt 7,96 tỉ người năm 2022.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,... đều có tác động đến sự gia tăng dân số.
Đáp án: a) – Sai. b) – Sai c) – Đúng. d) – Đúng.
..........
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: