Đáp án cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh Quảng Bình năm 2021 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021

Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2021 được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm, bắt đầu từ ngày 15/3/2021 đến 24h00 ngày 30/4/2021.

Người tham gia dự thi sẽ trả lời 20 câu hỏi trắc nghiệm, với thời gian 40 phút và dự đoán số người trả lời đúng. Mời các bạn cùng theo dõi gợi ý đáp án cuộc thi tìm hiểu pháp luật Quảng Bình năm 2021 trong bài viết dưới đây:

Đáp án thi tìm hiểu pháp luật Quảng Bình năm 2021

Câu 1: Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?

a) Bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

b) Phổ thông, bình đẳng và bỏ phiếu kín.

c) Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

d) Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.

Câu 2: Tính đến ngày bầu cử được công bố, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi thì có quyền bầu cử và ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

a) Đủ mười sáu tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ mười tám tuổi trở lên có quyền ứng cử.

b) Đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi tuổi trở lên có quyền ứng cử.

c) Đủ mười sáu tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử.

d) Đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử.

Câu 3: Hội đồng bầu cử quốc gia có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại?

a) 35 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

b) 40 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

c) 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

d) Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân giúp đỡ.

Câu 4: Một trong các tiêu chuẩn của người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015?

a) Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, trực tiếp làm việc với Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

b) Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, có trách nhiệm giải quyết quyền lợi cho Nhân dân.

c) Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm.

d) Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân giúp đỡ.

Câu 5: Ủy ban bầu cử có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại?

a) 20 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

b) 25 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

c) 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

d) 35 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

Câu 6: Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân và địa phương có chung một khu vực bỏ phiếu thì cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Tổ bầu cử?

a) Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã.

c) Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

d) Chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân.

Câu 7: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì trước ngày bầu cử, công dân ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân phải nộp hồ sơ ứng cử chậm nhất là mấy ngày?

a) Chậm nhất là 30 ngày trước ngày bầu cử.

b) Chậm nhất là 50 ngày trước ngày bầu cử.

c) Chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử.

d) Chậm nhất là 90 ngày trước ngày bầu cử.

Câu 8: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì Ủy ban bầu cử phải lập và công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân theo từng đơn vị bầu cử chậm nhất là mấy ngày trước ngày bầu cử?

a) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày bầu cử.

b) Chậm nhất là 20 ngày trước ngày bầu cử.

c) Chậm nhất là 25 ngày trước ngày bầu cử.

d) Chậm nhất là 30 ngày trước ngày bầu cử.

Câu 9: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân do cơ quan nào lập danh sách cử tri?

a) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đơn vị đóng quân lập để đưa vào danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu.

b) Chỉ huy đơn vị lập theo đơn vị vũ trang nhân dân để đưa vào danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu nơi đơn vị đóng quân.

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đơn vị đóng quân lập để đưa vào danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu.

d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi đơn vị đóng quân lập để đưa vào danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu.

Câu 10: Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được gửi đến Ủy ban bầu cử chậm nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân?

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

b) 05 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

c) 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

d) 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Câu 11: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì cơ quan lập danh sách cử tri niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu để Nhân dân kiểm tra chậm nhất mấy ngày trước ngày bầu cử?

a) Chậm nhất là 60 ngày trước ngày bầu cử.

b) Chậm nhất là 50 ngày trước ngày bầu cử.

c) Chậm nhất là 45 ngày trước ngày bầu cử.

d) Chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử.

Câu 12: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì số người trong danh sách ứng cử đại biểu Quốc hội ở mỗi đơn vị bầu cử phải nhiều hơn số lượng đại biểu được bầu đã ấn định cho đơn vị bầu cử đó ít nhất là mấy người?

a) Ít nhất là một người.

b) Ít nhất là hai người.

c) Ít nhất là ba người.

d) Ít nhất là bốn người.

Câu 13: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì cơ quan nào sau đây có thẩm quyền lập danh sách cử tri?

a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo từng khu vực bỏ phiếu. Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm lập danh sách cử tri theo từng khu vực bỏ phiếu.

b) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã.

c) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện.

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có đơn vị hành chính cấp xã.

Câu 14: Theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 thì Tổ bầu cử phải niêm yết danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân ở khu vực bỏ phiếu chậm nhất là mấy ngày trước ngày bầu cử?

a) Chậm nhất là 10 ngày trước ngày bầu cử.

b) Chậm nhất là 15 ngày trước ngày bầu cử.

c) Chậm nhất là 20 ngày trước ngày bầu cử.

d) Chậm nhất là 30 ngày trước ngày bầu cử.

Câu 15: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 quy định thời gian bỏ phiếu như thế nào?

a) Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bốn giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước bốn giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá chín giờ tối cùng ngày.

b) Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá mười giờ tối cùng ngày.

c) Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá chín giờ tối cùng ngày.

d) Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến mười giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá mười giờ tối cùng ngày.

Câu 16: Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội phải được gửi đến cơ quan nào sau đây?

a) Hội đồng bầu cử quốc gia.

b) Quốc hội.

c) Chính phủ.

d) Ủy ban bầu cử.

Câu 17: Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do cơ quan nào quyết định thành lập?

a) Cấp ủy cùng cấp.

b) Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp.

c) Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.

d) Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Câu 18: Khiếu nại về kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được gửi đến cơ quan nào sau đây?

a) Ủy ban nhân dân xã.

b) Hội đồng nhân dân xã.

c) Ủy ban bầu cử.

d) Ủy ban nhân dân huyện.

Câu 19: Một trong các tiêu chuẩn của người ứng cử đại biểu Quốc hội theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015?

a) Tôn trọng Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

b) Tận tụy với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

c) Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu thực hiện công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

d) Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phải thực hiện bằng được công cuộc đổi mới, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 20: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định ngày bầu cử là ngày nào?

a) Phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử.

b) Phải là ngày thứ bảy và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử.

c) Phải là ngày nghỉ và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử.

d) Phải là ngày thứ bảy hoặc chủ nhật và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 864
  • Lượt xem: 6.785
  • Dung lượng: 72,8 KB
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan