Câu điều kiện loại 3: Công thức, cách dùng và bài tập If loại 3
Câu điều kiện loại 3 là câu được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra. Vậy công thức câu điều kiện loại 3 là gì? Cách dùng câu điều kiện loại 3 như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm.
Trong bài viết dưới đây Download.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 3 như khái niệm, cách dùng, công thức và bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án kèm theo. Qua đó các bạn học sinh, sinh viên nhanh chóng nắm vững kiến thức để làm được các bài tập tiếng Anh. Ngoài ra các bạn xem thêm tài liệu: câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 3
1. Câu điều kiện loại 3 là gì.
Câu điều kiện loại 3 là câu được dùng để đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.
Luôn có một số hàm ý của sự hối tiếc với câu điều kiện loại 3. Thực tế là trái ngược hoặc trái với những gì câu nói thể hiện.
Trong câu điều kiện loại 3, thời gian là quá khứ và tình huống là giả thuyết.
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
S + Had + P II | S + would (could, might..) have + p II |
If he had studied hard last week | He could have passed the exam |
Nếu anh ấy học hành chăm chỉ vào tuần trước | Anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra |
Lưu ý:
– P II là dạng quá khứ hoàn thành của động từ.Trong bảng động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc..
– Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
– Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Và cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa.
Ví dụ:
– If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt.
– If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.).
4. Đảo ngữ câu điều kiện
Cấu trúc:
Had + S + Vpp, S + Would have Vpp
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.
Nếu anh ấy lái xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra
- Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.
* Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
* Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn't exist. = If there were no water, life wouldn't exist.
5. Bài tập câu điều kiện loại 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1. If I had known my friend was in hospital, I (go) ____ to see her.
2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I (swim) ____ with you.
3. My mother did not go to the gym yesterday. She (go) ____ if she had not been so tired.
4. She (not/ leave) ____ home if her father had not disturbed her.
5. If he had been looking in front of himself, he (not/walk) ____ into the wall.
6. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I (take) ____ some pictures.
7. She was not thirsty. If she had been thirsty, she (drink) ____ some water.
8. If my grandmother had gone to the university, she (study) ____ science. She likes science a lot.
9. If I had known how to swim, I (swim) ____ when we went to the beach.
10. If you had given a direct address to me, I (find) ____ that museum easily.
11. If I had had enough money, I (buy) ____ a big house for myself.
12. We (go) ____ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy.
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
1. If the weather (to be) ____ nice, they (to play) ____ football.
2. If we (to go) ____ to a good restaurant, we (to have) ____ a better dinner.
3. If John (to learn) ____ more words, he (to write) ____ a good report.
4. If the boys (to take) ____ the bus to school, they (to arrive) ____ on time.
5. If the teacher (to explain) ____ the homework, I (to do) ____ it.
6. If they (to wait) ____ for another 10 minutes, they (to see) ____ the pop star.
7. If the police (to come) ____ earlier, they (to arrest) ____ the burglar.
8. If you (to buy) ____ fresh green vegetable, your salad (to taste) ____ better.
9. If Alex (to ask) ____ me, I (to email) ____ the documents.
10. If he (to speak) ____ more slowy, Peggy (to understand) ____ him.
Bài 3: Điền vào chỗ trống.
1. If you (study) ____ had studied for the test, you (pass) ____ would have passed it.
2. If you (ask) ____ me, I (help) ____ you.
3. If we (go) ____ to the cinema, we (see) ____ my friend Jacob.
4. If you (speak) ____ English, she (understand) ____.
5. If they (listen) ____ to me, we (be) ____ home earlier.
6. I (write) ____ you a postcard if I (have) ____ your address.
7. If I (not/break) ____ my leg, I (take part) in the contest.
8. If it (not/ start) to rain, we (walk) to the museum.
9. We (swim) in the sea if there (not / be) so many sharks there.
10. If she (take) the bus, she (not / arrive) on time.