Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 - 2024 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục 3 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 (Có ma trận, đáp án)

TOP 3 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục năm 2023 - 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 3 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Vì sự bình đẳng, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng - Đề 1

1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1

Họ và tên:................................
Lớp: 1......
Trường TH &THCS……..

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 1
Thời gian 60 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe- nói (7 điểm)

2. Đọc hiểu: (3 điểm)

Cuộc thi tài năng rừng xanh

Mừng xuân, các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết. Cuộc thi mở đầu bằng tiết mục của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. Tiếp theo là ca khúc của mèo rừng. Gõ kiến thì trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Chim công khiến khán giả say mê vì điệu múa tuyệt đẹp. Vọoc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.

Các con vật xứng đáng nhận phần thưởng.

Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và hoàn thành bài tập sau:

Câu 1. Cuộc thi tài năng của các con vật được tổ chức vào thời gian nào? M1

a. mùa thu
b. mùa hè
c. mùa xuân

Câu 2: Có bao nhiêu con vật tham gia cuộc thi tài năng? M2

a. 4 con vật
b. 5 con vật
c. 3 con vật

Câu 3: Chim công dự thi tiết mục gì? M1

a. múa
b. đu cây
c. đục khoét

Câu 4: Em dùng từ nào điền vào chỗ chấm? M2

Mỗi con vật trong rừng xanh đều................

a. đáng khen
b. hát hay
c. xinh tươi

Câu 5: Em thích nhất tiết mục nào? Vì sao? M3

….……………………………………………………………………..

II. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả

Mùa thu ở vùng cao

Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi.Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen.

2. Bài tập: (4 điểm)

Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ g hay gh (1 điểm) M1

......ỉ nhớ

.....a dạ

thác .......ềnh

.......ọn gàng

Câu 2. Điền vào chỗ chấm chữ ch hay tr (1 điểm) M1

Chị mái ..........ăm một đàn con

..........ân bới, miệng gọi mắt ........òn ngó ........ông

Câu 3. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp (1 điểm) M2

Chúng em
Đàn chim
Giàn mướp
Mùa xuân
hót líu lo.
biểu diễn văn nghệ.
trăm hoa đua nở.
sai trĩu quả quả.

Câu 4. Sắp xếp các cụm từ sau thành câu và viết lại câu đó (1 điểm) M2

học tập/ chăm chỉ / em

................................................................................................................................................

1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1

I. Phần kiểm tra đọc( 10 điểm)

1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe - nói (7 điểm)

2. Đọc hiểu: (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

Ý đúng

c (0,5)

b (0,5)

a(0,5)

a(0,5)

Câu 5 HS làm đúng ghi 1 điểm

II. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: 6 điểm

Chính tả: GV đọc cho HS viết đoạn văn Mùa thu ở vùng cao

  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 4 điểm
  • (mắc 6 – 7 lỗi): 3 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
  • Tùy theo mức độ giáo viên linh động ghi điểm

2. Phần kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm)

Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ g hay gh (1 điểm) M1

HS điền đúng vào mỗi chỗ trống ghi 0,25 điểm

Câu 2. Điền vào chỗ chấm chữ ch hay tr (1 điểm) M1

HS điền đúng vào mỗi chỗ trống ghi 0,25 điểm

Câu 3. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp (1 điểm) M2

HS nối đúng mỗi ý nghi 0,25 điểm

Câu 4. Sắp xếp các cụm từ sau thành câu và viết lại câu đó (1 điểm) M2

HS viết đúng câu. Đầu câu viết hoa. Cuối câu có ghi dấu chấm ghi 1 điểm

1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1

Tên ND, chủ đề, mạch KTSố câu, Số điểm
Các mức năng lựcTổng cộng
Mức 1Mức 2Mức 3
TNTLTNTLTNTLTNTL
Đọc hiểu văn bảnSố câu22141
Câu số1,3 2,4 5
Số điểm11121
Chính tả và kiến thức Tiếng Việt
Số câu

2

1

1

3

1
Câu số1,2 3 4
Số điểm21131
Tổng số câu 4 3 272
Tổng số điểm32252

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng - Đề 2

2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1

Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:

- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.

- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

Bài 2: Điền vào chỗ chấm hay yê?

...´m đào

đứng ngh...m

...u mến

ch...´m giữ

l...n hoan

cái ch...´u

tổ chim ...´n

...n vui

Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?

mía ng...ٜ.

Mẹ đang ch.... trứng

l... nước

s... rác

ng... cây

trồng tr...

áo l...

b... biển

Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?

chiến thắng

nắn nót

muối mặn

cái chặn giấy

thẳng thắn

khăn mặt

ánh nắng

Ông đang chặt cây

Bài 5: c / k

Bài 5

Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:

Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.

Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?

a. để mang về ăn

b. để trồng

c. để xem có củ chưa

Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?

a. đều mọc tươi tốt

b. đều héo rũ

c. đều ra củ

Bài 7:

- xếp hàng

- se lạnh

- vấp ngã

- vui mừng

- đỏ rực

2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1

Bài 1:

- Mẹ Lan đang lau sàn nhà.

- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

Bài 2:

yếm đào

đứng nghm

u mến

chiếm giữ

ln hoan

cái chiếu

tổ chim yến

n vui

Bài 3:

mía ngọt

Mẹ đang chọn trứng

lon nước

sọt rác

ngọn cây

trồng trọt

áo lót

bọt biển

Bài 4:

chiến thắng

nắn nót

muối mặn

cái chặn giấy

thẳng thắn

khăn mặt

ánh nắng

Ông đang chặt cây

Bài 5:

Bài 5

Bài 6:

Câu 1: c. Để xem có củ chưa

Câu 2: b. đều héo rũ

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 5.930
  • Lượt xem: 26.215
  • Dung lượng: 157,6 KB
Sắp xếp theo