Mẫu báo cáo bổ sung thông tin tài chính Mẫu B01/BSTT ban hành kèm theo Thông tư 99/2018/TT-BTC
Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Mẫu B01/BSTT: Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được ban hành kèm theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01/11/2018 của Bộ Tài chính ban hành.
Báo cáo bổ sung thông tin tài chính là báo cáo cung cấp thêm các thông tin tài chính ngoài báo cáo tài chính hoặc báo cáo tài chính tổng hợp đã lập theo quy định để phục vụ cho quá trình lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán cấp trên. Mời các bạn cùng tham khảo.
ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP 1:… ĐƠN VỊ KT TRUNG GIAN 1:… ĐƠN VỊ KT TRUNG GIAN 2:… ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CƠ SỞ:… | Mã chương: | Mẫu số B01/BSTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01/11/2018 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO BỔ SUNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH
I. Phân tích số liệu để loại trừ giao dịch nội bộ khi lập báo cáo tài chính tổng hợp
STT | Chỉ tiêu | Mã số | Tổng số | Quan hệ giao dịch | |||||
Trong đơn vị kế toán trung gian 2 | Trong đơn vị kế toán trung gian 1 | Trong đơn vị dự toán cấp 1 | Ngoài đơn vị dự toán cấp 1- trong cùng tỉnh | Ngoài đơn vị dự toán cấp 1 (khác tỉnh, khác Bộ, ngành) – trong lĩnh vực kế toán nhà nước | Ngoài khu vực nhà nước | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Phân tích số liệu để lập báo cáo tình hình tài chính tổng hợp | ||||||||
I | Khoản đầu tư tài chính vào đơn vị khác | 01 | |||||||
- Ngắn hạn | 02 | ||||||||
- Dài hạn | 03 | ||||||||
II | Các khoản phải thu | 05 | |||||||
1 | Phải thu khách hàng | 06 | |||||||
2 | Trả trước cho người bán | 07 | |||||||
3 | Các khoản phải thu khác | 08 | |||||||
III | Nợ phải trả | 10 | |||||||
1 | Phải trả nhà cung cấp | 11 | |||||||
2 | Các khoản nhận trước của khách hàng | 12 | |||||||
3 | Nợ phải trả khác | 18 | |||||||
IV | Nguồn vốn nhận đầu tư từ đơn vị khác | 20 | |||||||
- Ngắn hạn | 21 | ||||||||
- Dài hạn | 22 | ||||||||
B | Phân tích số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp | ||||||||
1 | Doanh thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài | 50 | |||||||
2 | Doanh thu từ nguồn phí được khấu trừ, để lại | 51 | |||||||
3 | Doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ | 52 | |||||||
4 | Thu nhập khác | 53 | |||||||
5 | Chi phí hoạt động | 60 | |||||||
6 | Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài | 61 | |||||||
7 | Chi phí hoạt động thu phí | 62 | |||||||
8 | Chi phí khác | 63 | |||||||
C | Phân tích số liệu để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp | ||||||||
1 | Khấu hao TSCĐ | 70 | |||||||
2 | Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác | 71 | |||||||
3 | Tiền nhận vốn góp | 72 |
Lưu ý: Chỉ tiêu Khấu hao TSCĐ - mã số 70 chỉ lập báo cáo cho cột tổng số
II. Bổ sung thông tin thuyết minh tài chính
STT | Chỉ tiêu | Năm nay |
1 | Thuyết minh tài sản khác | |
1.1 | Tài sản ngắn hạn khác | |
1.2 | Tài sản dài hạn khác | |
2 | Thuyết minh nợ phải trả khác | |
2.1 | Nợ phải trả ngắn hạn khác | |
2.2 | Nợ phải trả dài hạn khác | |
3 | Thuyết minh chi tiết chỉ tiêu chi phí hoạt động theo nguồn | |
3.1 | Chi phí từ nguồn NSNN | |
- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
- Chi phí hao mòn TSCĐ | ||
- Chi phí hoạt động khác | ||
3.2 | Chi phí từ nguồn hoạt động khác được để lại (không thuộc nguồn NSNN) | |
- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
- Chi phí khấu hao/hao mòn TSCĐ | ||
- Chi phí hoạt động khác | ||
4 | Thuyết minh chi tiết chỉ tiêu Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài | |
4.1 | Chi từ nguồn viện trợ | |
- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
- Chi phí hao mòn TSCĐ | ||
- Chi phí hoạt động khác | ||
4.2 | Chi vay nợ nước ngoài | |
- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
- Chi phí hao mòn TSCĐ | ||
- Chi phí hoạt động khác | ||
5 | Thuyết minh chi tiết chỉ tiêu Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ | |
- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên | ||
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng | ||
- Chi phí khấu hao/hao mòn TSCĐ | ||
- Chi phí hoạt động khác | ||
6 | Thuyết minh chi tiết chỉ tiêu Tiền thu từ các khoản đầu tư (Báo cáo LCTT) | |
- Tiền thu gốc | ||
- Tiền thu lãi |
Lập, ngày ... tháng ... năm..... | ||
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | NGƯỜI KIỂM SOÁT (Ký, họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn lập báo cáo bổ sung thông tin tài chính
1. Cơ sở lập báo cáo:
1.1. Cơ sở lập báo cáo đối với đơn vị kế toán cơ sở:
- Số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
- Báo cáo tài chính trong năm.
1.2. Cơ sở lập báo cáo đối với đơn vị kế toán cấp trên
- Bảng tổng hợp số liệu bổ sung thông tin tài chính.
- Báo cáo tài chính tổng hợp trong năm.
2. Nội dung và phương pháp lập
2.1. Phân tích số liệu để loại trừ giao dịch nội bộ khi lập báo cáo tài chính tổng hợp (phần I)
2.1.1. Nội dung báo cáo
a) Đơn vị kế toán cơ sở:
Lập báo cáo theo mẫu quy định, đảm bảo phân tích số liệu đầy đủ cho các đơn vị cấp trên tổng hợp báo cáo tài chính.
Biểu mẫu tại Thông tư này quy định cho đơn vị dự toán cấp 1 có 2 cấp đơn vị trung gian lập báo cáo tài chính tổng hợp (gồm có 2 cột đơn vị kế toán trung gian). Trường hợp đơn vị dự toán cấp 1 chỉ giao cho 1 cấp đơn vị trung gian lập báo cáo tài chính tổng hợp thì báo cáo gồm có 1 cột đơn vị kế toán trung gian, ... số lượng cột đơn vị kế toán trung gian phụ thuộc vào số lượng cấp đơn vị kế toán trung gian mà đơn vị dự toán cấp 1 giao nhiệm vụ lập báo cáo tài chính tổng hợp, cột nào không có số liệu phát sinh thì để trống.
b) Đơn vị kế toán trung gian 2
Lập báo cáo tổng hợp từ các báo cáo bổ sung thông tin tài chính của đơn vị kế toán cấp dưới thuộc phạm vi lập báo cáo tài chính tổng hợp.
Số liệu tại cột 2 “trong đơn vị kế toán trung gian 2” phải được đối chiếu và loại trừ hết giao dịch nội bộ khi đơn vị kế toán trung gian 2 lập báo cáo tài chính tổng hợp.
Báo cáo bổ sung thông tin tài chính do đơn vị kế toán trung gian 2 lập gửi đơn vị kế toán trung gian 1 không bao gồm cột 2 “trong đơn vị kế toán trung gian 2”, các cột còn lại lập theo mẫu quy định cột nào không có số liệu phát sinh thì để trống.
c) Đơn vị kế toán trung gian 1
Lập báo cáo tổng hợp từ các báo cáo bổ sung thông tin tài chính của đơn vị kế toán cấp dưới thuộc phạm vi lập báo cáo tài chính tổng hợp.
Số liệu tổng hợp tại cột 3 “trong đơn vị kế toán trung gian 1” phải được đối chiếu và loại trừ hết giao dịch nội bộ khi đơn vị kế toán trung gian 1 lập báo cáo tài chính tổng hợp.
Báo cáo bổ sung thông tin tài chính do đơn vị kế toán trung gian 1 lập gửi đơn vị dự toán cấp 1 không bao gồm cột 2 “trong đơn vị kế toán trung gian 2” và cột 3 “trong đơn vị kế toán trung gian 1”, các cột còn lại lập theo mẫu quy định cột nào không có số liệu phát sinh thì để trống.
d) Đơn vị dự toán cấp 1
Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc địa phương lập báo cáo theo mẫu quy định và chỉ bao gồm các cột số liệu: Cột 5- “ngoài đơn vị dự toán cấp 1- trong cùng tỉnh”, cột 6-“Ngoài đơn vị dự toán cấp 1 (khác tỉnh, khác Bộ, ngành) - trong lĩnh vực kế toán nhà nước” và cột 7- “Ngoài khu vực nhà nước” (bỏ cột 2, cột 3, cột 4).
Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc trung ương lập báo cáo theo mẫu quy định và chỉ bao gồm các cột số liệu: Cột 6 “Ngoài đơn vị dự toán cấp 1 (khác tỉnh, khác Bộ, ngành) - trong lĩnh vực kế toán nhà nước” và cột 7- “Ngoài khu vực nhà nước” (bỏ cột 2, cột 3, cột 4, cột 5).
2.1.2. Phương pháp lập
a) Chỉ tiêu cột
- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Đơn vị lập theo mẫu quy định, không sắp xếp lại.
- Số liệu cột 1: Số liệu cột này được lấy từ số liệu chỉ tiêu tương ứng trên cột “số cuối năm” trên các báo cáo tài chính tương ứng của đơn vị lập báo cáo.
- Số liệu từ cột 2 đến cột 6 là số phân tích các giao dịch trong nội bộ bao gồm giao dịch của đơn vị với các đơn vị trong đơn vị kế toán trung gian 2 (cột 2), đơn vị kế toán trung gian 1 (cột 3), đơn vị dự toán cấp 1 (cột 4), ngoài đơn vị dự toán cấp 1- trong cùng tỉnh (cột 5), ngoài đơn vị dự toán cấp 1- khác tỉnh, khác bộ, ngành- trong cùng lĩnh vực kế toán nhà nước (cột 6).
- Số liệu cột 7 “ngoài khu vực nhà nước” được tính toán từ các cột số liệu trên:
Cột 7 = Cột 1 - Cột 2 - Cột 3 - Cột 4 - Cột 5 - Cột 6.
b) Chỉ tiêu dòng
- Chỉ tiêu “Khoản đầu tư tài chính vào đơn vị khác”- Mã số 01
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số tiền đầu tư vào các đơn vị khác còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị nhận đầu tư theo các cột tương ứng.
Mã số 01 = Mã số 02 + mã số 03
- Chỉ tiêu “Ngắn hạn” - Mã số 02
Phản ánh tổng số tiền góp vốn, đầu tư có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống vào các đơn vị khác còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị nhận đầu tư theo các cột tương ứng trên báo cáo.
- Chỉ tiêu “Dài hạn” - Mã số 03
Phản ánh tổng số tiền góp vốn, đầu tư có thời hạn thu hồi trên 12 tháng vào các đơn vị khác còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị nhận đầu tư theo các cột tương ứng trên báo cáo.
- Chỉ tiêu “Các khoản phải thu”- Mã số 05
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải thu của đơn vị còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo các đơn vị liên quan có phát sinh khoản mà đơn vị phải thu theo các cột tương ứng.
Mã số 05 = Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08
- Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” - Mã số 06
Phản ánh tổng số tiền còn phải thu của khách hàng còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo các khách hàng có quan hệ mua bán với đơn vị có phát sinh khoản phải thu theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” - Mã số 07
Phản ánh tổng số tiền đơn vị đã trả trước cho người bán còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo người bán mà đơn vị đã trả trước theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác” - Mã số 08
Phản ánh số tiền các khoản phải thu khác của đơn vị còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo các đơn vị liên quan có phát sinh các khoản phải thu với đơn vị theo các cột tương ứng.
Riêng đối với đơn vị kế toán cơ sở lập báo cáo tài chính theo mẫu đơn giản thì phản ánh vào chỉ tiêu này các khoản phải thu đã được trình bày trên chỉ tiêu “Các khoản phải thu” trên báo cáo tài chính (B05/BCTC) và phân tích chi tiết theo các cột tương ứng trên báo cáo.
- Chỉ tiêu “Nợ phải trả” - Mã số 10
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản nợ phải trả của đơn vị còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo các đơn vị liên quan có phát sinh khoản nợ phải trả với đơn vị theo các cột tương ứng.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 18
- Chỉ tiêu “Phải trả nhà cung cấp” - Mã số 11
Phản ánh các khoản đơn vị còn phải trả nhà cung cấp tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo các nhà cung cấp liên quan mà đơn vị còn phải trả theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Các khoản nhận trước của khách hàng” - Mã số 12
Phản ánh các khoản đơn vị đã nhận trước của khách hàng còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo các đơn vị có liên quan mà đơn vị còn khoản nhận trước chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Nợ phải trả khác” - Mã số 18
Phản ánh số tiền các khoản nợ phải trả khác của đơn vị còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo các đơn vị liên quan có phát sinh các khoản nợ phải trả khác với đơn vị theo các cột tương ứng.
Riêng đối với đơn vị kế toán cơ sở lập báo cáo tài chính theo mẫu đơn giản thì phản ánh vào chỉ tiêu này các khoản nợ phải trả đã được trình bày trên chỉ tiêu “Nợ phải trả” trên báo cáo tài chính (B05/BCTC) và phân tích chi tiết theo các cột tương ứng trên báo cáo.
- Chỉ tiêu “Nguồn vốn nhận đầu tư từ đơn vị khác”- Mã số 20
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số tiền đơn vị đã nhận đầu tư từ các đơn vị khác còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị đầu tư theo các cột tương ứng.
Mã số 20 = Mã số 21 + mã số 22
- Chỉ tiêu “Ngắn hạn” - Mã số 21
Phản ánh tổng số tiền đơn vị đã nhận đầu tư từ các đơn vị khác mà có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống, còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp, được phân tích chi tiết theo đơn vị đầu tư theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Dài hạn” - Mã số 22
Phản ánh tổng số tiền đã nhận đầu tư từ các đơn vị khác có thời hạn trả trên 12 tháng còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính, đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính riêng hoặc báo cáo tình hình tài chính tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị đầu tư theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Doanh thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” - Mã số 50
Phản ánh doanh thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị cấp tiền (chuyển tiền) viện trợ, vay nợ nước ngoài cho đơn vị theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Doanh thu từ nguồn phí được khấu trừ, để lại” - Mã số 51
Phản ánh doanh thu từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị đã cấp tiền (chuyển tiền) phí được khấu trừ, để lại cho đơn vị theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ” - Mã số 52
Phản ánh doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị liên quan đã mua hàng và trả tiền cho đơn vị theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Thu nhập khác” - Mã số 53
Phản ánh khoản thu nhập khác phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, được phân tích chi tiết theo đơn vị liên quan đã cấp, điều chuyển kinh phí hoặc trả khoản thu nhập này cho đơn vị theo các cột tương ứng.
- Chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” - Mã số 60
Phản ánh khoản chi phí hoạt động phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, số liệu này chỉ phải phân tích chi tiết từ cột 2 đến cột 6 trong trường hợp đơn vị có phát sinh khoản điều chuyển kinh phí cho các đơn vị tương ứng theo các cột, mà khi điều chuyển đơn vị đã ghi nhận là một khoản chi phí hoạt động.
- Chỉ tiêu “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” - Mã số 61
Phản ánh khoản chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, số liệu này chỉ phải phân tích chi tiết từ cột 2 đến cột 6 trong trường hợp đơn vị có phát sinh khoản điều chuyển kinh phí cho các đơn vị tương ứng theo các cột, mà khi điều chuyển đơn vị đã ghi nhận là một khoản chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- Chỉ tiêu “Chi phí hoạt động thu phí” - Mã số 62
Phản ánh khoản chi phí hoạt động thu phí phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, số liệu này chỉ phải phân tích chi tiết từ cột 2 đến cột 6 trong trường hợp đơn vị có phát sinh khoản điều chuyển kinh phí cho các đơn vị tương ứng theo các cột, mà khi điều chuyển đơn vị đã ghi nhận là một khoản chi phí hoạt động thu phí.
- Chỉ tiêu “Chi phí khác” - Mã số 63
Phản ánh khoản chi phí khác phát sinh trong năm, đã được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động riêng hoặc báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp của đơn vị, số liệu này chỉ phải phân tích chi tiết từ cột 2 đến cột 6 trong trường hợp đơn vị có phát sinh khoản điều chuyển kinh phí cho các đơn vị tương ứng theo các cột, mà khi điều chuyển đơn vị đã ghi nhận là một khoản chi phí khác.
- Các chỉ tiêu phân tích số liệu để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp
+ Chỉ tiêu “Khấu hao TSCĐ” - mã số 70
Phản ánh số khấu hao TSCĐ đã được tính vào chi phí của đơn vị trong năm, chỉ tiêu này chỉ lập báo cáo cho cột tổng số mà không phải phân tích các cột tương ứng.
+ Chỉ tiêu “Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác” - Mã số 71
Phản ánh khoản tiền đơn vị chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác đã được trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp của đơn vị, chi tiết theo luồng tiền đã chuyển đi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác theo các cột tương ứng.
+ Chỉ tiêu “Tiền nhận vốn góp” - Mã số 72
Phản ánh khoản tiền đơn vị nhận vốn góp từ các đơn vị khác đã được trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp của đơn vị, chi tiết theo luồng tiền nhận được từ đơn vị có liên quan theo các cột tương ứng.
2.2. Bổ sung thông tin thuyết minh tài chính (phần II)
Đơn vị kế toán cơ sở căn cứ sổ theo dõi chi tiết tính toán để thuyết minh một số nội dung cung cấp cho KBNN lập thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước. Đơn vị kế toán cấp trên tổng hợp số liệu từ báo cáo của đơn vị cấp dưới trực thuộc.