Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Mỗi năm mỗi người sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao chiếu mệnh, cả sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì cần làm lễ giải hạn đầu năm, còn sao tốt thì nghênh sao. Với bài Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2025 dưới đây, sẽ hướng dẫn rất chi tiết, cụ thể cho từng sao.
Bên cạnh đó, các bạn còn nắm rõ màu sắc bài vị, cách bố trí nến dâng sao giải hạn, tra cứu bảng sao hạn 2015 cho 12 con giáp để dễ dàng chuẩn bị lễ vật cúng sao giải hạn đầu năm. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:
Việc tổ chức pháp hội cúng sao phải đảm bảo trang nghiêm, tiết kiệm, tránh mê tín dị đoan, không để xuất hiện yếu tố dịch vụ, trục lợi, mà phải đúng Chính pháp để mọi người hiểu luật nhân quả của Phật giáo, làm việc tốt, sống đời sống chính mạng, chính nghiệp mới tránh bất an trong đời sống của mình.
Trong hệ thống Cửu diệu có 9 ngôi sao đổi ngôi hàng năm (sao La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, Thái Âm, Thái Dương, Mộc Đức, Thủy Diệu, Thổ Tú và Vân Hán) và đi kèm với nó là 8 niên hạn tương ứng (Toán Tận, Tam Kheo, Huỳnh Tuyển, Diêm Vương, Thiên Tinh, Thiên La, Địa Võng và Ngũ Mộ).
Lá sớ dâng sao giải hạn có nội dung tùy theo tên sao hạn của mỗi người, bạn hãy đốt ba nén hương quỳ lạy 3 lạy rồi đọc theo mẫu sau:
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao…………………….. chiếu mệnh và hạn:………………………
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao).
Lưu ý: Chi tiết từng bài văn khấn cho các sao, mời các bạn nhấn vào nút Tải về, chọn sao của mình nhé!
Sau khi lễ xong thì đem hóa cả tiền, vàng, văn khấn, bài vị.
Tính chất của các hạn:
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:
Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:
Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:
Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:
Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:
Hạn Ngũ Mộ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, khi mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt. Những tuổi có hạn Ngũ Mộ là:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:
Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:
Mỗi sao sẽ được cúng vào các ngày, giờ khác nhau. Đồng thời, hướng lạy, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, số nến, sơ đồ cắm, nội dung khấn cũng khác nhau. Sơ đồ bố trí nến cho 9 sao như sau:

Bài vị dán trên chiếc que cắm vào ly gạo và đặt ở khoảng giữa phía trong cùng của bàn lễ.

| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1948 | 78 | Mậu Tý | Vân Hớn | La Hầu |
| 1960 | 66 | Canh Tý | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1972 | 54 | Nhâm Tý | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1984 | 42 | Giáp Tý | Vân Hớn | La Hầu |
| 1996 | 30 | Bính Tý | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 2008 | 18 | Mậu Tý | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1949 | 77 | Kỷ Sửu | Thái Dương | Thiên La |
| 1961 | 65 | Tân Sửu | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1973 | 53 | Quý Sửu | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1985 | 41 | Ất Sửu | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1997 | 29 | Đinh Sửu | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 2009 | 17 | Kỷ Sửu | Thái Âm | Thái Bạch |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1950 | 76 | Canh Dần | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1962 | 64 | Nhâm Dần | La Hầu | Kế Đô |
| 1974 | 52 | Giáp Dần | Kế Đô | Thái Dương |
| 1986 | 40 | Bính Dần | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1998 | 28 | Mậu Dần | La Hầu | Kế Đô |
| 2010 | 16 | Canh Dần | Kế Đô | Thái Dương |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1951 | 75 | Tân Mão | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1963 | 63 | Quý Mão | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1975 | 51 | Ất Mão | Vân Hớn | La Hầu |
| 1987 | 39 | Đinh Mão | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1999 | 27 | Kỷ Mão | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 2011 | 15 | Tân Mão | Vân Hớn | La Hầu |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mang | Nữ mạng |
| 1952 | 74 | Nhâm Thìn | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1964 | 62 | Giáp Thìn | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1976 | 50 | Bính Thìn | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1988 | 38 | Mậu Thìn | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 2000 | 26 | Canh Thìn | Thái Âm | Thái Bạch |
| 2012 | 14 | Nhâm Thìn | Thái Dương | Thổ Tú |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1953 | 73 | Qúy Tỵ | La Hầu | Kế Đô |
| 1965 | 61 | Ất Tỵ | Kế Đô | Thái Dương |
| 1977 | 49 | Đinh Tỵ | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1989 | 37 | Kỷ Tỵ | La Hầu | Kế Đô |
| 2001 | 25 | Tân Tỵ | Kế Đô | Thái Dương |
| 2013 | 13 | Quý Tỵ | Thái Bạch | Thái Âm |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1954 | 72 | Giáp Ngọ | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1966 | 60 | Bính Ngọ | Vân Hớn | La Hầu |
| 1978 | 48 | Mậu Ngọ | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1990 | 36 | Canh Ngọ | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 2002 | 24 | Nhâm Ngọ | Vân Hớn | La Hầu |
| 2014 | 12 | Giáp Ngọ | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1955 | 71 | Ất Mùi | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1967 | 59 | Đinh Mùi | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1979 | 47 | Kỷ Mùi | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1991 | 35 | Tân Mùi | Thái Âm | Thái Bạch |
| 2003 | 23 | Quý Mùi | Thái Dương | Thổ Tú |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1956 | 70 | Bính Thân | Kế Đô | Thái Dương |
| 1968 | 58 | Mậu Thân | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1980 | 46 | Canh Thân | La Hầu | Kế Đô |
| 1992 | 34 | Nhâm Thân | Kế Đô | Thái Dương |
| 2004 | 22 | Giáp Thân | Thái Bạch | Thái Âm |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1957 | 69 | Đinh Dậu | Vân Hớn | La Hầu |
| 1969 | 57 | Kỷ Dậu | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| 1981 | 45 | Tân Dậu | Mộc Đức | Thủy Diệu |
| 1993 | 33 | Quý Dậu | Vân Hớn | La Hầu |
| 2005 | 21 | Ất Dậu | Thủy Diệu | Mộc Đức |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1958 | 58 | Mậu Tuất | Thái Dương | Thổ Tú |
| 1970 | 56 | Canh Tuất | Thổ Tú | Vân Hớn |
| 1982 | 44 | Nhâm Tuất | Thái Âm | Thái Bạch |
| 1994 | 32 | Giáp Tuất | Thái Dương | Thổ Tú |
| 2006 | 20 | Bính Tuất | Thổ Tú | Vân Hớn |
| Năm sinh | Tuổi âm | Can chi | Nam mạng | Nữ mạng |
| 1959 | 67 | Kỷ Hợi | Thái Bạch | Thái Âm |
| 1971 | 55 | Tân Hợi | La Hầu | Kế Đô |
| 1983 | 43 | Quý Hợi | Kế Đô | Thái Dương |
| 1995 | 31 | Ất Hợi | Thái Bạch | Thái Âm |
| 2007 | 19 | Đinh Hợi | La Hầu | Kế Đô |
Trong dịp năm mới Ất Tỵ 2025, các bạn cũng nên chọn giờ đẹp xuất hành đầu năm, để có một năm mới gặp thật nhiều may mắn, thành công và hạnh phúc!
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: