10 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán

TOP 10 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 giúp thầy cô tham khảo để nhanh chóng xây dựng đề thi giữa học kì 1 môn Toán cho học sinh của mình.

Với 10 Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5, các em dễ dàng giải đề, nắm được cấu trúc, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 - Đề 1

Phần I: Phần trắc nghiệm:

Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (…) để: 3kg 3g = … kg là:

A. 3,3

B. 3,03

C. 3,003

D. 3,0003

2) Phân số \frac{834}{10} thập phân được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834

B. 0,834

C. 8,34

D. 83,4

3) Trong các số thập phân 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:

A. 42,538

B. 41,835

C. 42,358

D. 41,538

4) Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 600000 đ

B. 60000 đ

C. 6000 đ

D. 600 đ

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống.

1. 3 \frac{5}{9}>2 \frac{7}{9}

2. 5 \frac{2}{5}<5 \frac{4}{10}

3) 0,9 < 0,1 < 1,2

4) 96,4 > 96,38

5) 5m2 25dm2 = 525 dm2

6) 1kg 1g = 1001g

Phần II. Phần tự luận:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a. \frac{5}{6}+\frac{7}{8}

b. \frac{5}{8}-\frac{2}{5}

c. \frac{9}{10} \times \frac{5}{6}

d. \frac{6}{5} \times \frac{3}{7}

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

\frac{7}{2}=\frac{7 \times \ldots \ldots}{2 \times \ldots \ldots}=\frac{\ldots \ldots}{10}

Bài 3: Tìm x ?

a. \mathrm{x}+\frac{1}{4}=\frac{5}{8}

b. \frac{3}{5}-x=\frac{3}{8}

Bài 4: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Bài giải:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 - Đề 2

Phần I: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số “Bốn mươi bảy phẩy bốn mươi tám” viết như sau:

A. 47,480

B. 47,48

C.47,0480

D. 47,048

Câu 2: Biết 12,...4 < 12,14. Chữ số điền vào chỗ trống là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào?

A. Hàng nghìn

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

Câu 4: Viết \frac{1}{10}dưới dạng số thập phân được

A. 10,0

B. 1,0

C. 0,01

D. 0,1

Phần II:

Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

16m 75mm = …………..m

28ha = ………..km2

Câu 2: Tính:

a) \frac{1}{3}+\frac{1}{4}=

b)  \frac{3}{5}-\frac{2}{7}=

Câu 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m và gấp đôi chiều rộng. Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiều kg thóc?

Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 - Đề 3

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Chữ số 8 trong số 30,584 có giá trị là:

A. 80

B. \frac{8}{10}

C. \frac{8}{100}

b) Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là:

A. \frac{235}{100}

B. 2\frac{35}{100}

C. 23\frac{5}{10}

c) Số lớn nhất trong các số: 4,693; 4,963; 4,639 là số:

A. 4,963

B. 4,693

C. 4,639

d) Số 0,08 đọc là:

A. Không phẩy tám.

B. Không, không tám.

C. Không phẩy không tám .

Bài 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :

4 \frac{7}{10}=............

21 \frac{8}{100}= ..........

Bài 3: Điền dấu < , > , = vào chỗ trống :

17,5 ....... 17,500

\frac{145}{10} \ldots \ldots .14,5

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 5 m2 = ……………………………cm2

c) 2608 m2 = …………dam2…………m2

b) 2 km2 = ………………………ha

d) 30000hm2 = ……………… ha

Bài 5: Tính kết quả :

a. \frac{6}{7}+\frac{5}{8}

b. 10 \frac{7}{10}-4 \frac{3}{10}

Bài 6: 8 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải cần bao nhiêu người?

Đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1 - Đề 4

I - Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1) Số thập phân gồm có:năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là:

A. 502,608
B. 52,608
C. 52,68
D. 502,68

2) Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:

A. \frac{6}{10}
B. \frac{6}{100}
C. \frac{6}{1000}
D. 6

3) Số 5\frac{6}{100} viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,06
B. 5,600
C. 5,6
D. 5,60

4) Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là:

A.6,235
B.5,325
C.6,325
D.4,235

5) Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:

A. 25,018
B. 25,180
C. 25,108
D. 250,18

6) Số 0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là:

A. \frac{5}{100}
B. \frac{5}{10}
C. \frac{5}{1000}
D. 5

II. Tự luận:

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 8m 5dm = ……….m

c. 5 tấn 562 kg = ……tấn

b. 2km 65m=………..km

d.12m25dm2 =……. m2

2. Bài toán:

Mua 9 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 27 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

...

>> Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
62
  • Lượt tải: 4.089
  • Lượt xem: 19.319
  • Dung lượng: 203,3 KB
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • tuyet hoa bui le
    tuyet hoa bui le

    không có đáp án à

    Thích Phản hồi 16:16 05/11
    • Tiêu Nại
      Tiêu Nại

      bạn tải về trong file tải có nhé

      Thích Phản hồi 10:40 06/11