Tiếng Anh 12 Unit 7: 7B Grammar Soạn Anh 12 Chân trời sáng tạo trang 86
Giải Tiếng Anh 12 Unit 7: 7B Grammar giúp các em học sinh lớp 12 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 86 sách Chân trời sáng tạo bài Media trước khi đến lớp.
Soạn Unit 7 Lớp 12: 7B Grammar được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 12 trang 86. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 12 Unit 7: 7B Grammar trang 86 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Read the email. Look at the phrases in bold. What were the actual words used by the speakers?
(Đọc email. Nhìn vào các cụm từ in đậm. Những từ thực tế được sử dụng bởi các người nói là gì?)
Gợi ý đáp án
1 my brother said that he had posted some photos on his blog.
=> “I posted some photos on my blog.” my brother said.
2 he told me that some of his friends had left negative comments on the photos.
=> “some of my friends left negative comments on the photos” my brother said
3 he would not forget them.
=> “I will not forget them” my brother said.
4 I said that he had relied too much on information from social media,
=> “You relied too much on information from social media.” I said to him.
5 he shouldn't spend time reading them.
=> “You shouldn’t spend time reading them” I said to him.
6 My mum says that my brother needs support from me
=> “Your borther needs support from you.” my mum says to me
7 I shouldn't complain about his dependence on social media.
=> “You shouldn't complain about his dependence on social media.” my mum says to me
Bài 2
Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in exercise 1.
(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong bài tập 1.)
Gợi ý đáp án
my brother said that he had posted some photos on his blog => rule 1
he told me that some of his friends had left negative comments on the photos, => rule 1
I said that he had relied too much on information from social media, => rule 1
My mum says that my brother needs support from me => rule 2
he shouldn't spend time reading them. => rule 3
I shouldn't complain about his dependence on social media. => rule 3
Bài 3
Read what Daisy said to Eva. Rewrite the paragraph, changing the direct speech to reported speech.
(Đọc những gì Daisy đã nói với Eva. Viết lại đoạn văn, chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật.)
Gợi ý đáp án
Daisy told Eva that she had read the comments on her brother's photos. She mentioned that, besides three negative comments, most of the comments had been encouraging enough. She guessed that Eva's brother was be too sensitive. Daisy agreed that we should not rely too much on other people's attitude on social media, but she pointed out that Eva's mom had been right she had asked you to give him more support.
Bài 4
Rewrite the sentences, changing the direct speech to reported speech. Use the reporting verb in brackets. (Each speaker is / was talking to you.)
(Viết lại câu, chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. Dùng động từ tường thuật trong ngoặc. (Mỗi người đang nói chuyện với bạn.))
Gợi ý đáp án
1 Lee: 'I'm scared of heights.' (tells)
(Lee: 'Tôi sợ độ cao.')
=> Lee tells me that he is scared of heights.
(Lee nói với tôi rằng anh ấy sợ độ cao.)
2 Simon: 'You should always tell the truth.' (said)
(Simon: 'Bạn phải luôn nói sự thật.')
=> Simon said that I should always tell the truth.
(Simon nói rằng tôi nên luôn nói sự thật.)
3 Alison: 'I've never believed in ghosts.' (says)
(Alison: 'Tôi chưa bao giờ tin vào ma quỷ.')
=> Alison says that she has never believed in ghosts.
(Alison nói rằng cô ấy chưa bao giờ tin vào ma quỷ.)
4 Pete: 'I'll be watching TV this evening' (has said)
(Pete: 'Tối nay tôi sẽ xem TV')
=> Pete has said that he will be watching TV this evening.
(Pete đã nói rằng anh ấy sẽ xem TV tối nay.)
5 May: "You might see me at the concert.' (told)
(May:“Bạn có thể gặp tôi tại buổi hòa nhạc.”)
=> May told me that I might see her at the concert.
(May nói với tôi rằng tôi có thể gặp cô ấy tại buổi hòa nhạc.)
6 Jim: 'I won't be late tomorrow! (says)
(im: 'Ngày mai tôi sẽ không đến muộn!)
=> Jim says that he won't be late tomorrow.
(Jim nói rằng ngày mai anh ấy sẽ không đến muộn.)
Bài 5
Read the Learn this! box and rewrite each sentence using the word in brackets.
(Đọc phần Learn this! và viết lại mỗi câu sử dụng từ trong ngoặc.)
Gợi ý đáp án
1 "What time will the café open tomorrow?" he asked us. (next day)
("Ngày mai mấy giờ quán cà phê mở cửa?" anh ấy hỏi chúng tôi.)
=> He asked us what time the café would open the next day.
(Anh ấy hỏi chúng tôi ngày hôm sau quán cà phê sẽ mở cửa lúc mấy giờ.)
2 "Shall I call you a taxi? " Pam asked me. (whether)
("Tôi gọi taxi cho bạn nhé?" Pam hỏi tôi.)
=> Pam asked me whether she should call me a taxi.
(Pam hỏi tôi liệu cô ấy có nên gọi taxi cho tôi không.)
3 "Don't believe anything Jim says, " Fran told us. (not)
("Đừng tin bất cứ điều gì Jim nói," Fran nói với chúng tôi.)
=> Fran told us not to believe anything Jim said.
(Fran bảo chúng ta đừng tin bất cứ điều gì Jim nói.)
4 "We must get to the airport on time, " I told her. (that)
("Chúng ta phải đến sân bay đúng giờ," tôi nói với cô ấy.)
=> I told her that we must get to the airport on time.
(Tôi đã nói với cô ấy rằng chúng ta phải đến sân bay đúng giờ.)
5 "Who did you see at the club last night?" Tony asked me. (before)
("Tối qua bạn đã gặp ai ở câu lạc bộ?" Tony hỏi tôi.)
=> Tony asked me who I had seen at the club the night before.
(Tony hỏi tôi đã gặp ai ở câu lạc bộ đêm hôm trước.)
Bài 6
SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about an occasion when somebody asked you a lot of information about your post on social media. (Invent one if necessary.) Include reported speech and reported questions in your account.
(Làm việc theo cặp. Kể cho đối tác của bạn về một trường hợp khi ai đó hỏi bạn rất nhiều thông tin về bài đăng của bạn trên mạng xã hội. (Hãy nghĩ ra một cái nếu cần thiết.) Bao gồm câu tường thuật và các câu hỏi tường thuật trong bài của bạn.)