Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Tính từ sở hữu là từ loại rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Vậy khái niệm tính từ sở hữu là gì, cách dùng như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Download.vn tìm hiểu về khái niệm, cách dùng, cấu trúc và bài tập về tính từ sở hữu trong bài viết dưới đây nhé.
Tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Tính từ sở hữu có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
Tính từ (Adjective) + Danh từ (Nouns)
Ví dụ:
Tính từ sở hữu trong tiếng anh được chuyển từ đại từ nhân xưng.
|
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun) |
Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) |
Phiên âm |
| I
(Tôi) |
My
(của tôi) |
/mai/ |
| You( số ít)
(Bạn, anh, chị, ông, bà…) |
Your
(của bạn, của anh, của chị, của ông, của bà…) |
/jɔ:/ |
| You ( số nhiều)
(Các bạn, các anh các chị…) |
Your
(của các bạn, của các anh , của các chị…) |
/jɔ:/ |
| They
(Họ, chúng nó…) |
Their
(của họ, của chúng nó…) |
/ðeə/
|
| We
(Ta, chúng ta…) |
Our
(của ta, của chúng ta…) |
/’auə/ |
| She
(Cô ấy, bà ấy, chị ấy….) |
Her
(của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy….) |
/hə:/ |
| He
(Anh ấy, ông ấy,…) |
His
(của anh ấy, của ông ấy,…) |
/hiz/ |
| It
(Nó) |
Its
(của nó) |
/its/ |
a. Sử dụng với các bộ phận trên cơ thể
Đối với các bộ phận trên cơ thể, khi nói về chúng, ta sử dụng các tính từ sở hữu.
Ví dụ:
b. Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)
Đối với những danh từ không có các mạo từ a, an, the đi kèm. Trong câu các tính từ sở hữu sẽ đứng trước các danh từ này.
Ví dụ:
c. Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó
Như vậy, khi sử dụng tính từ sở hữu để giao tiếp chúng ta cần phân biệt được lúc nào các tính từ sở hữu mang ý nghĩa “thuộc về” tránh xảy ra nhầm lẫn.
d. Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu.
Ví dụ:
Qua các ví dụ, ta thấy tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu. Mà chúng phụ thuộc vào đại từ nhân xưng.
e. Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ the trong các câu thành ngữ
Khi giao tiếp người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ và trong các câu thành ngữ, tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ the nhất là những câu thành ngữ chứa in.
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. I have finished ….. homework tonight.
2. Linda is taking with ….. mother.
3. Tom doing homework with… sister.
4. In the morning, Lyly water ….. plants and feed … dog.
5. She is wearing shoes. …. shoes is very lovely.
6. The cat wagged ….. tail
7. On next weekend, she is going to visit ….. parent and …. grandmother.
8. Every morning, Tom often take …. dog for a walk.
9. Lyly is sick. I will bring her….. homework.
10. Jack just gave me a tree in …. garden.
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. This is_____ 1 (my/1) book and that is (your/ you) book.
2. Music is______ (I/ my) favourite subject.
3. _________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sister wants to be a doctor.
4. Mai likes English but (her/ she) brother doesn’t.
5. (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very nice and fiendly.
6. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She) fiends’ pencil cases are violet.
7. (Those student’s school bags/ Those students’ school bags) are very heavy.
8. What is______ (your/ you) father’s job?
9. _______ (He/ His) is an engineer.
10. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?
11. _______ (She/ Her) is ten years old
12._______ (The women’s bilces/ The womens’ bikes) are new but_______ (the mens’ bikes/ the men’s bikes) are old.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: