Mẫu thống kê đội ngũ Đảng viên mới nhất Biểu số 3-BTCTW: Báo cáo đội ngũ Đảng viên
Mẫu thống kê đội ngũ Đảng viên mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu 3-BTCTW kèm theo Công văn 3296-CV/BTCTW do Ban Tổ chức Trung ương ban hành.
Đây là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về đội ngũ Đảng viên trong năm vừa qua của tỉnh ủy, huyện ủy. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin chỉ tiêu, phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Qua đó phân tích đội ngũ Đảng viên theo các tiêu chí như tuổi đời, thời gian kết nạp Đảng, trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mẫu báo cáo và cách lập, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Biểu số 3-BTCTW: Báo cáo đội ngũ Đảng viên
Báo cáo đội ngũ Đảng viên
BAN TỔ CHỨC...................
BÁO CÁO ĐỘI NGŨ ĐẢNG VIÊN
Có đến 31/12/20…
CHỈ TIÊU | THỰC HIỆN | (%) năm báo cáo so với năm trước | ||
Kỳ này | Cùng kỳ năm trước | |||
I/Đảng viên trong danh sách có đến cuối kỳ báo cáo | ||||
Trong đó: | + Dự bị | |||
+ Phụ nữ | ||||
+ Dân tộc ít người | ||||
+ Tôn giáo | ||||
+ Đoàn viên TNCS HCM | ||||
+ Quân nhân xuất ngũ | ||||
+ Được miễn công tác - SHĐ đảng | ||||
II/ Phân tích đội ngũ đảng viên | ||||
1- Tuổi đời | + 18 đến 30 tuổi | |||
+ 31 đến 40 tuổi | ||||
+ 41 đến 50 tuổi | ||||
+ 51 đến 60 tuổi | ||||
+ 61 tuổi trở lên | ||||
Tuổi bình quân | ||||
2- Thời gian kết nạp vào Đảng | ||||
+ Trước tháng 8/1945 | ||||
+ Từ 8/1945 đến 20/7/1954 | ||||
+ Từ 21/4/1954 đến 30/4/1975 | ||||
+ Từ 01/5/1975 đến nay | ||||
3- Đảng viên có đủ | ||||
+ 30 năm tuổi Đảng | ||||
+ 40 năm tuổi Đảng | ||||
+ 50 năm tuổi Đảng | ||||
+ 55 năm tuổi Đảng | ||||
+ 60 năm tuổi Đảng | ||||
+ 65 năm tuổi Đảng | ||||
+ 70 năm tuổi Đảng | ||||
+ 75 năm tuổi Đảng | ||||
+ 80 năm tuổi Đảng | ||||
+ 85 năm tuổi Đảng | ||||
+ 90 năm tuổi Đảng | ||||
4- Trình độ học vấn phổ thông | ||||
#NAME? | ||||
+ Biết đọc biết viết chữ Quốc ngữ | ||||
+ Tiểu học | ||||
+ Trung học cơ sở | ||||
+ Trung học phổ thông | ||||
5-Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | ||||
+ Công nhân kỹ thuật, nhân viên NV | ||||
+ Trung học chuyên nghiệp | ||||
+ Cao đẳng | ||||
+ Đại học | ||||
+ Thạc sỹ | ||||
+ Tiến sĩ | ||||
+ Tiến sĩ khoa học | ||||
6- Chức danh khoa học | ||||
+ Phó giáo sư | ||||
+ Giáo sư | ||||
7- Trình độ lý luận chính trị | ||||
+ Sơ cấp | ||||
+ Trung cấp | ||||
+ Cao cấp, cử nhân |
..........., ngày...tháng...năm... | |
NGƯỜI LẬP BIỂU | BAN TỔ CHỨC |
Cách lập mẫu thống kê đội ngũ đảng viên
Nội dung các cột trong biểu:
Cột 1: Thứ tự các tiêu chí cần thống kê và tổng hợp.
Cột 2: Đảng viên trong kỳ báo cáo.
Cột 3: Số liệu đảng viên thống kê cùng kỳ năm trước.
Cột 4: Lấy số liệu ở cột 2 nhân với 100 rồi chia cho số liệu ở cột 3 để ra tỷ lệ (%) của kỳ này so với cùng kỳ năm trước (lấy 2 số thập phân sau dấu phẩy).
* Các mục trong biểu:
Mục I. Đảng viên trong danh sách có đến cuối kỳ báo cáo: Là tổng số đảng viên của mục D, Biểu số 1-BTCTW của huyện ủy (tương đương), tỉnh ủy (tương đương).
Tổng số đảng viên trên được phân tích theo một số tiêu chí: nữ; dự bị; dân tộc thiểu số; tôn giáo (người có đạo); đoàn viên thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; chủ doanh nghiệp tư nhân; được miễn công tác và sinh hoạt đảng (theo quy định tại Điều 7, Điều lệ Đảng); có quan hệ hôn nhân với người nước ngoài.
Mục II. Phân tích đội ngũ đảng viên, trong đó phân tích riêng đối tượng là nữ, cụ thể theo các chỉ tiêu sau:
1. Nghề nghiệp:
a. Đảng viên đang làm việc và công tác
- Cán bộ, công chức cơ quan Nhà nước tính từ cấp huyện trở lên;
- Cán bộ, công chức cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội tính từ cấp huyện trở lên;
- Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
- Người hoạt động không chuyên trách thôn, bản (ấp, khóm);
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
- Lãnh đạo, quản lý và lao động trong các doanh nghiệp (xem giải thích ở Biểu 2-BTCTW);
- Người làm nông, lâm, ngư nghiệp;
- Sỹ quan, chiến sỹ quân đội và công an;
- Sinh viên;
- Học sinh;
- Khác (lao động hợp đồng, tự do…).
b. Đảng viên đã nghỉ hưu và nghỉ công tác
Trong đó: thống kê riêng số đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng (số này phải nhỏ hơn hoặc bằng số đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng ở mục I).
* Lưu ý: Tổng số đảng viên được phân tích theo các nghề nghiệp nêu trên phải bằng tổng số đảng viên trong danh sách có đến cuối kỳ báo cáo ở mục I.
2. Tuổi đời: Là số đảng viên trong danh sách có đến cuối kỳ báo cáo, được phân tích theo 08 nhóm tuổi như đã ghi trong Biểu. Khi tổng hợp, các cấp ủy phải căn cứ vào hồ sơ Đảng viên và danh sách Đảng viên để tính tuổi cho từng Đảng viên. Tuổi bình quân cũng được tính như hướng dẫn tại Biểu số 2-BTCTW.
* Lưu ý: Nhóm tuổi từ 56 - 60: trị số là 58 tuổi. Trên 60: Quy ước lấy độ tuổi cuối nhóm là 80. Trị số giữa của nhóm tuổi này sẽ là: (61 + 80): 2 = 70,5 tuổi.