Tiếng Anh 9 Review 2: Skills Soạn Anh 9 trang 72 - Tập 1

Soạn Tiếng Anh 9 Review 2: Skills là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 72, 73.

Tiếng Anh 9 Review 2: Skills được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.

Soạn Tiếng Anh 9 Review 2: Skills

Câu 1

Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions.(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different from what it is nowadays. Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in their own creative ways. They found small objects around them to make toys. Boys used branches as swords for mock battles while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants. In this way, children enjoyed themselves on the way to school, during school breaks, and even when they were herding buffaloes. At that time, tug of war, hide and seek, and skipping were popular games. Some have even made it through to today.

The fact that those popular games were meant to be played in groups made it easier and faster for children to make friends. Moreover, people rarely moved away from their hometown, so childhood bonds were even stronger as children grew up playing together all their life.

1. Children in the past saw nature as ___________.

A.an entertainment

B. an unknown environment

C. a workshop

D. beautiful scenery

2. Which of the following things was NOT likely to be used as a toy by children in the past?

A. Sticks

B. Small stones

C. Dry leaves

D. Beautiful silver spoons

3. Which statement is NOT true about children's games in the past?

A. Tug of war was familiar to most children.

B. Some games are still played now.

C. Children could play them while they were herding buffaloes.

D. No game in the past is known to children nowadays.

4. The word “explore” could be replaced by ___________.

A. find

B. discover

C. destroy

D. play

5. The word “them” refers to ___________.

A. children

B. boys

C. branches

D. toys

Gợi ý đáp án

1.A2.D3.D4.B5.C

Hướng dẫn dịch:

Vào thời điểm này 50 năm trước và trước đó nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con vui chơi với nhau trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

Câu 2

These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree .... (Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.)

1. Children back then saw nature as their playground.

(Trẻ em ngày xưa đã thấy thiên nhiên như sân chơi của mình.)

2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

(Những trò chơi tập thể khiến trẻ dễ dàng và nhanh chóng kết bạn.)

3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

(Sự liên kết thời thơ ấu mạnh mẽ hơn khi cùng chơi với nhau đến khi lớn lên.)

Gợi ý đáp án

1. Children back then saw nature as their playground.

2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

Câu 3

Listen to Nguyen's presentation about a natural wonder in Viet Nam .... (Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))

T

F

1. People visit Moc Chau in spring only.

(Mọi người chỉ thăm Mộc Châu vào mùa xuân.)

2. The beauty of Moc Chau is like nowhere else in Viet Nam.

(Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống bất cứ nơi nào khác ở Việt Nam.)

3. Visitors eat the local dishes because they love the way they smell.

(Du khách ăn các món ăn địa phương vì họ thích cách họ ngửi.)

4. Visitors to a small village are likely to be treated with home-made corn wine.

(Những khách đến thăm một ngôi làng nhỏ thích rượu bắp nhà làm.)

5. The locals' hospitality is one attraction for tourists.

(Sự hiếu khách của người dân địa phương là một điểm thu hút khách du lịch.)

6. It's difficult to reach Moc Chau because of its remote and high elevation.

(Rất khó để đến Mộc Châu vì xa và cao.)

Gợi ý đáp án

1.F

2.T

3.F

4.T

5.T

6.F

Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Anotherattraction of this small own is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals' homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality ofthe people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors.

Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.

Hướng dẫn dịch

Mộc Châu gần đây đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch phổ biến trong những năm qua. Mọi người bị thu hút tới thị trấn xinh đẹp này để chiêm ngưỡng những ngọn đồi vô tận của nó. Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống với bất cứ thứ gì khác ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫn không bị ảnh hưởng bởi con người. Ngoài phong cảnh tuyệt vời, Mộc Châu còn nổi tiếng với những món ăn địa phương, những món ăn mới cho người ngoài. Mọi người thường thử chúng vì tò mò và cuối cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Sự khác biệt của thị trấn nhỏ này là những người chân thành và thân thiện . Tham quan các làng nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và được thưởng thức rượu bắp tự làm. Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân ở đây đã làm cho nó trở thành một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như du khách quốc tế.

Nằm cách 187 km từ Hà Nội, Mộc Châu có thể dễ dàng đi đến bằng cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân.

Câu 4

Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. ....(Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)

Gợi ý:

A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 01
  • Lượt xem: 215
  • Dung lượng: 144,6 KB
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Tìm thêm: Tiếng Anh 9
Sắp xếp theo