52 lỗi vi phạm mà người đi xe máy sẽ bị tước giấy phép lái xe Mức xử phạt vi phạm giao thông theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Ngày 30/12/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. Theo đó, tăng mạnh rất nhiều mức phạt vi phạm giao thông lên.

Người đi xe máy sẽ bị tước giấy phép lái xe trong một số trường hợp từ ngày 01/01/2020
Người đi xe máy sẽ bị tước giấy phép lái xe trong một số trường hợp từ ngày 01/01/2020

Điển hình, đi xe máy vượt đèn vàng phạt 1 triệu đồng, lái xe uống rượu bia phạt tới 40 triệu đồng, thậm chí có những trường hợp còn bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 24 tháng, tùy mức độ vi phạm. Mời các bạn cùng theo dõi danh sách lỗi dưới đây:

Danh sách lỗi vi phạm mà người đi xe máy bị tước giấy phép lái xe

STTHành vi vi phạmCăn cứ pháp lýThời hạn bị tước Giấy phép lái xe
1Chở theo từ 03 người trở lên trên xeĐiểm b khoản 3 Điều 601 tháng đến 03 tháng
2Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6Điểm e khoản 3 Điều 6
3Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy địnhĐiểm i khoản 3 Điều 6
4Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụĐiểm đ khoản 4 Điều 6
5Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thôngĐiểm e khoản 4 Điều 6
6Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thôngĐiểm g khoản 4 Điều 6
7Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thínhĐiểm h khoản 4 Điều 6
8Điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy địnhKhoản 5 Điều 6
9Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phépĐiểm a khoản 3 Điều 17
10Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung.Khoản 5 Điều 47
11Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn, các thiết bị khác tại đường ngang, cầu chungĐiểm a khoản 9 Điều 47
12Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thôngĐiểm b khoản 3 Điều 1701 tháng đến 03 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện)
13Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạyĐiểm a khoản 6 Điều 602 tháng đến 04 tháng
14Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/hĐiểm a khoản 7 Điều 6
15

- Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông;- Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;

- Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ Khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6

Điểm b khoản 7 Điều 6
16- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe;
- Dùng chân điều khiển xe;
- Ngồi về một bên điều khiển xe;
- Nằm trên yên xe điều khiển xe;
- Thay người điều khiển khi xe đang chạy;
- Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe
Điểm a khoản 8 Điều 6
17Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thịĐiểm b khoản 8 Điều 6
18Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánhĐiểm c khoản 8 Điều 6
19Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy địnhĐiểm d khoản 8 Điều 6
20Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều 6 mà gây tai nạn giao thôngĐiểm a khoản 1 Điều 6
21Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) mà gây tai nạn giao thôngĐiểm g khoản 1 Điều 6
22Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều 6 mà gây tai nạn giao thôngĐiểm h khoản 1 Điều 6
23Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên mà gây tai nạn giao thôngĐiểm k khoản 1 Điều 6
24Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn mà gây tai nạn giao thôngĐiểm l khoản 1 Điều 6
25Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật mà gây tai nạn giao thôngĐiểm m khoản 1 Điều 6
26Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định mà gây tai nạn giao thôngĐiểm n khoản 1 Điều 6
27Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép mà gây tai nạn giao thôngĐiểm q khoản 1 Điều 6
28Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính gây tai nạn giao thôngĐiểm b khoản 2 Điều 6
29Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông mà gây tai nạn giao thôngĐiểm d khoản 2 Điều 6
30Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau mà gây tai nạn giao thôngĐiểm e khoản 2 Điều 6
31Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên gây tai nạn giao thôngĐiểm g khoản 2 Điều 6
32Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật mà gây tai nạn giao thôngĐiểm l khoản 2 Điều 6
33Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước mà gây tai nạn giao thôngĐiểm m khoản 2 Điều 6
34Chở theo từ 03 người trở lên trên xe mà gây tai nạn giao thôngĐiểm b khoản 3 Điều 6
35Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định mà gây tai nạn giao thôngĐiểm c khoản 3 Điều 6
36Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác mà gây tai nạn giao thông.Điểm k khoản 3 Điều 6
37Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần mà gây tai nạn giao thôngĐiểm m khoản 3 Điều 6
38Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ mà gây tai nạn giao thôngĐiểm đ khoản 4 Điều 6
39Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông mà gây tai nạn giao thôngĐiểm e khoản 4 Điều 6
40Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông mà gây tai nạn giao thôngĐiểm g khoản 4 Điều 6
41Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính mà gây tai nạn giao thôngĐiểm h khoản 4 Điều 6
42Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các hành vi:
- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều 603 tháng đến 05 tháng(Đồng thời tịch thu phương tiện)
43Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốcĐiểm b khoản 6 Điều 603 tháng đến 05 tháng
44Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạnĐiểm đ khoản 8 Điều 6
45Thực hiện các hành vi sau đây mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ:
- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.
Khoản 9 Điều 6
46Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phépKhoản 2 Điều 3403 tháng đến 05 tháng(Đồng thời tịch thu phương tiện)
47Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởĐiểm c khoản 6 Điều 610 tháng đến 12 tháng
48Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởĐiểm c khoản 7 Điều 616 tháng đến 18 tháng
49Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởĐiểm e khoản 8 Điều 622 tháng đến 24 tháng
50Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụĐiểm g khoản 8 Điều 6
51Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túyĐiểm h khoản 8 Điều 6
52Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụĐiểm i khoản 8 Điều 6
Chia sẻ bởi: 👨 Phạm Trung Hải
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 113
  • Lượt xem: 691
  • Dung lượng: 111,5 KB
Sắp xếp theo