Mẫu phiếu lương Phiếu lương nhân viên mới nhất (3 Mẫu)
Phiếu lương (Bảng lương) là một trong những văn bản quan trọng giúp người lao động nắm được các thông tin liên quan đến lợi ích của mình được hưởng. Đồng thời phiếu lương là căn cứ để người lao động có thể tự kiểm tra, so sánh các chính sách về tiền lương, chế độ mà mình nhận được với thực tế thời gian, công sức lao động bỏ ra.
Nội dung trong mẫu phiếu lương cần thể hiện các thông tin sau: thông tin doanh nghiệp, thông tin người nhận phiết lương: Họ tên; Phòng ban làm việc; Số ngày công làm việc; Số ngày nghỉ bù; Số ngày nghỉ không tính phép; Số ngày nghỉ được hưởng lương; Số ngày nghỉ tính phép. Vậy dưới đây là 3 mẫu phiếu lương chuẩn đẹp nhất mời các bạn cùng tải tại đây.
Mẫu phiếu lương mới nhất
Phiếu lương - Mẫu 1
Công ty ................... | ||||||
Địa chỉ:....................... | ||||||
PHIẾU LƯƠNG | ||||||
Ngày ... tháng ... năm ..... | ||||||
Mã Nhân Viên | Lương đóng BHBB | |||||
Họ Và Tên | Ngày công đi làm | |||||
Chức Danh | Ngày công chuẩn | |||||
STT | Các Khoản Thu Nhập | STT | Các Khoản Trừ Vào Lương | |||
1 | Lương Chính | 1 | Bảo Hiểm Bắt Buộc | ............... | ||
2 | Phụ Cấp: | ................ | 1,1 | Bảo hiểm xã hội (8%) | ||
2,1 | Trách nhiệm | 1,2 | Bảo hiểm y tế (1,5%) | |||
2,2 | Ăn trưa | 1,3 | Bảo hiểm thất nghiệp (1%) | |||
2,3 | Điện thoại | 2 | Thuế Thu Nhập Cá Nhân | |||
2,4 | Xăng xe | 3 | Tạm Ứng | |||
2,5 | Nhà ở | 4 | Khác | |||
2,6 | Nuôi con nhỏ | |||||
Tổng Cộng | Tổng Cộng | |||||
Tổng Số Tiền Lương Thực Nhận | ||||||
Bằng chữ: | ||||||
Người lập phiếu Ký và ghi rõ họ tên | Người nhận tiền Ký và ghi rõ họ tên |
Phiếu lương - Mẫu 2
LOGO CÔNG TY | PHIẾU LƯƠNG NHÂN VIÊN THÁNG….NĂM…. |
Họ tên | ………………………………………………… | |||
Phòng ban | ………………………………………………… | |||
Số ngày công | …………………………………………………… | |||
Ngày nghỉ bù | …………………………………………………… | |||
Ngày nghỉ không tính phép | ……………………………………………………… | |||
Ngày nghỉ hưởng lương | ……………………………………………………… | |||
Ngày nghỉ tính phép | ……………………………………………………… | |||
Mức lương | ……………………………………………… | |||
Tổng tiền lương | Lương cơ bản | ………………………………………………… | ||
Lương hiệu quả | …………………………………………………… | |||
Lương làm thêm giờ | ……………………………………………… | |||
Các khoản cộng lương | ………………………………………………… | |||
Các khoản trừ lương | ……………………………………………………… | |||
Phụ cấp điện thoại | …………………………………………………… | |||
Phụ cấp ăn ca | ………………………………………………………… | |||
Công tác phí | ……………………………………………………… | |||
Tổng thu nhập | ……………………………………………… | |||
Tạm ứng lương kỳ I | ………………………………………………… | |||
Các khoản phải khấu trừ vào lương | BHXH (7%) | ……………………………………………… | ||
BHYT (1.5%) | …………………………………………………… | |||
BHTN (1%) | ………………………………………………………… | |||
Truy thu | …………………………………………………………… | |||
Thuế TNCN | …………………………………………………… | |||
Tổng | ………………………………………………………………… | |||
Thực lĩnh | ……………………………………………… | |||
Ghi chú | Lương trách nhiệm trừ phạt HC: ………………………………………………………… |
Phiếu lương - Mẫu 3
PHIẾU LƯƠNG THÁNG..............
Kính gửi: Anh/ Chị.....................
Mã số nhân viên | |
Phòng ban làm việc | |
Họ & Tên | |
Ngày bắt đầu làm việc tại công ty | |
THU NHẬP CHUẨN / Tháng (....công) | |
Lương tham gia BH (Lương bậc + P/C trách nhiệm) | |
Số ngày làm việc | |
Lương theo bậc | |
Phụ cấp trách nhiệm quản lý | |
Thưởng kiểm soát năng suất SP | |
THU NHẬP NGOÀI GIỜ phải chịu THUẾ TNCN | |
Phụ cấp độc hại, nặng nhọc, nuôi con (nếu có) | |
Phụ cấp đi lại (xăng xe) | |
Phụ cấp điện thoại | |
Thưởng chuyên cần (Không vắng mặt, không đi trễ, về sớm, không nghỉ quá 1 ngày phép/ tháng...***) | |
Phụ cấp cơm giữa ca (đã tính cơm thêm - nếu có) | |
TỔNG LƯƠNG | |
Tổng số giờ làm thêm | |
Số giờ làm thêm (ban ngày) | |
Số giờ làm thêm (ban đêm) | |
Số giờ làm thêm (chủ nhật) | |
Số giờ làm thêm (Lễ) | |
Số giờ đi trễ, về sớm - NGÀY | |
Số giờ đi trễ, về sớm - ĐÊM | |
Số phần cơm tính thêm | |
Phép năm (chưa sử dụng - nếu có) | |
THƯỞNG SÁNG KIẾN KỶ THUẬT (nếu có) | |
THƯỞNG THÁNG 13/2020 - lần 1 | |
*Tổng số tiền đi trễ, về sớm | |
THU NHẬP NGOÀI GIỜ không chịu THUẾ TNCN | |
TỔNG THU NHẬP/ THÁNG của NLĐ | |
10.5% - trích trừ lương NLĐ (BHXH 8%, YT 1.5%,TN 1%) | |
Phí Công đoàn - trích trừ lương NLĐ | |
Giảm trừ gia cảnh và bản thân | |
Thuế thu nhập cá nhân - trích trừ lương NLĐ | |
Thu nhập còn lại sau khi trừ các khoản phải trừ của NLĐ | |
Chi hoàn trả tiền ĐỒNG PHỤC (nếu có) | |
TẠM THU TIỀN ĐỒNG PHỤC nếu có) | |
Giữ lại tiền lương (nếu có) | |
Hoàn trả tiền lương (nếu có) | |
Truy thu BHXH, YT, TN | |
HOÀN THUẾ TNCN năm (nếu có) | |
THU THUẾ TNCN năm (nếu có) | |
TỔNG TIỀN THỰC NHẬN CÒN LẠI | |
23.5% - Cty phải nộp thay cho NLĐ ( BHXH, BHYT, BHTN , KPCĐ) | |
Lợi ích của việc lập mẫu phiếu lương nhân viên
Mẫu phiếu lương còn có các tên gọi khác như mẫu phiếu chi lương, phiếu thanh toán lương,… Được lập dưới dạng bảng tính Excel hoặc Word để bộ phận kế toán. Cũng như những người hưởng lương tiện theo dõi. Ở mỗi phiếu lương, các cá nhân là người lao động làm công ăn lương sẽ theo dõi chi tiết được ngày công đi làm của mình. Ngày nghỉ phép tính lương và nghỉ không lương, các khoản phụ trợ cấp, khấu trừ, phạt, thưởng,…. Tác động đến tiền lương và đưa ra số tiền lương thực lĩnh cuối cùng mà cá nhân đó được hưởng.
Mẫu phiếu lương hàng tháng sẽ được thành lập dưới dạng file mềm. Và sẽ được in ra một bản để gửi đến người hưởng lương. Mẫu phiếu lương hàng tháng đều được lưu lại để đánh giá mức lượng trong năm của từng nhân viên. Cùng chế độ tăng lương theo định kỳ, sự thay đổi về hình thức chấm công, chế độ phụ cấp và các vấn đề khác ảnh hưởng đến lương. Việc làm này sẽ do bộ phận hành chính nhân sự hoặc kế toán thực hiện. Đều đã có chữ ký xác nhận của người lao động và trưởng bộ phận.
Dựa trên mẫu phiếu lương, doanh nghiệp sẽ kiểm soát tốt hơn vấn đề thanh toán lương cho nhân viên. Cũng như nguồn tài chính của đơn vị mình, có sự điều chỉnh tăng giảm lương hợp lý. Tất nhiên sẽ dựa trên quyền lợi của NLĐ và đóng góp của họ cho sự phát triển của DN nói chung.