Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Báo cáo tổng kết công tác ATVSLĐ là mẫu báo cáo được lập ra nhằm tổng kết, đánh giá về công tác an toàn, vệ sinh lao động của cơ quan, doanh nghiệp. Thời gian nộp báo cáo công tác ATVSLĐ được trước ngày 10/1 hàng năm cho Sở LĐTBXH, Sở Y Tế.

Theo quy định của Luật an toàn vệ sinh lao động thì hằng năm, người sử dụng lao động phải thực hiện thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc như sau:
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: ………………………………………………………………………….
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ……………………………………………
Loại hình3: …………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ………………………………………….
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ………………………….
Điện thoại: …………………………………………………
|
TT |
Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo |
ĐVT |
Số liệu |
|
A |
Báo cáo chung |
||
|
1 |
Lao động |
||
|
1.1. Tổng số lao động |
Người |
||
|
- Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
||
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
||
|
+ Lao động nữ |
Người |
||
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
||
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
||
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
||
|
+ Người khuyết tật |
Người |
||
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
||
|
2 |
Tai nạn lao động |
||
|
- Tổng số vụ tai nạn lao động |
Vụ |
||
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
||
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
||
|
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động |
Người |
||
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
||
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
||
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
||
|
3 |
Bệnh nghề nghiệp |
||
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
||
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp |
Người |
||
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp |
Ngày |
||
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
||
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
||
|
4 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
||
|
+ Loại I |
Người |
||
|
+ Loại II |
Người |
||
|
+ Loại III |
Người |
||
|
+ Loại IV |
Người |
||
|
+ Loại V |
Người |
||
|
5 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
||
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
||
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
||
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
||
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
||
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
||
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
||
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
||
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người/ người |
||
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
||
|
6 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
||
|
- Tổng số |
Cái |
||
|
- Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
||
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
||
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
||
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
||
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
||
|
7 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
||
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
||
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
||
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng |
Giờ |
||
|
8 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
||
|
- Tổng số người |
Người |
||
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) |
Triệu đồng |
||
|
9 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
||
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
||
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
||
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + ... |
Mẫu/mẫu |
||
|
10 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
||
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
||
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
Triệu đồng |
||
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân |
Triệu đồng |
||
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
Triệu đồng |
||
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
Triệu đồng |
||
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Triệu đồng |
||
|
- Chi khác |
Triệu đồng |
||
|
11 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
||
|
12 |
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Tháng, năm |
|
|
13 |
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Có/Không |
|
|
Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá |
Yếu tố |
||
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
B |
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) |
||||
|
TT |
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện |
Mức độ nghiêm trọng |
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
|
1 |
|||||
|
2 |
|
||||
|
Nơi nhận: |
….., ngày ... tháng ... năm |
Ngoài việc nộp báo cáo vệ sinh an toàn lao động một lần trong năm thì các doanh nghiệp còn phải nộp thêm các loại báo cáo khác có trong nội dung của báo cáo an toàn vệ sinh lao động đó là:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định số: 28/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có quy định:
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ, không chính xác, không đúng thời hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thống kê, báo cáo định kỳ về tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: