Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục Sinh học 10 Chân trời sáng tạo mang đến 3 phụ lục I, II theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp quý thầy cô giáo có thêm nhiều tài liệu tham khảo, dễ dàng hoàn thiện kế hoạch giáo dục cho mình thật chỉn chu, đúng chương trình học.
Phụ lục I, II, III Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có vai trò rất quan trọng trong việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và giáo viên đối với các môn học, trong đó có môn Sinh học 10. Qua kế hoạch giáo dục Sinh học 10 Chân trời sáng tạo các thầy cô xác định được nội dung, số tiết dạy, phân phối các tiết học theo đúng chương trình. Phụ lục I, II, III Sinh học 10 Chân trời sáng tạo chính là cơ sở để phân công nhiệm vụ cho các giáo viên trong tổ. Ngoài ra các bạn xem thêm giáo án môn Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày /12/2020 của Sở GDĐT)
|
TRƯỜNG: THPT ….. TỔ: HÓA - SINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC SINH HỌC KHỐI LỚP 10
(Năm học 20.... - 20…)
Căn cứ vào kế hoạch dạy học của Trường THPT CHU VĂN AN năm học 20.... – 20….. Bộ môn Sinh học xây dựng kế học dạy học của tổ chuyên môn năm học 20.... – 2025 như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 04; Số học sinh: 180 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 00
2. Tình hình đội ngũ GV môn Sinh: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 00 Đại học: 01; Trên đại học: 01
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 02; Khá: 0; Đạt: 00; Chưa đạt: 00
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Phụ lục III
|
2 |
Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào. |
|
|
2 |
Phụ lục III |
2 |
Bài 10. Thực hành: Quan sát tế bào |
|
|
3 |
Phụ lục III |
2 |
Bài 12. Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất. |
|
|
4 |
Phụ lục III |
2 |
Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim |
|
|
5 |
Phụ lục III |
2 |
Bài 20. Thưc hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân |
|
|
6 |
Phụ lục III |
2 |
Bài 23. Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật |
|
|
7 |
Phụ lục III |
1 |
Bài 28. Thực hành: Lên men |
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng thực hành bộ môn sinh học |
0 |
Các giờ có thí nghiệm thực hành trong chương trình sinh học THPT lớp 10: - Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Bài 10. Thực hành: Quan sát tế bào - Bài 14. Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim - Bài 20. Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào. - Bài 23. Thực hành : Một số phương pháp nghiên cứu VSV. - Bài 28. Thực hành: Lên men |
|
|
2 |
Phòng học có máy chiếu, tivi |
1 |
- Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học,... |
|
|
3 |
Phòng thực hành Tin học |
1 |
- Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Sinh học. |
|
|
4 |
Vườn thực nghiệm (Vườn bán trú) |
0 |
- Khảo sát thực địa (thực hành trong 1 khu vực vườn trường)
|
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
|
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
|
HỌC KỲ I PHẦN MỞ ĐẦU (6 tiết) |
|||
|
1 |
Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học (Tiết 1, 2, 3)
|
3 |
Kiến thức: - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. - Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày và với sự phát triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, ... .). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. - Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. - Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. - Phản tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. Kỹ năng: - Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người. |
|
2 |
Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học (Tiết 4) |
1 |
Kiến thức: - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu. - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformatics) như là một công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. Kỹ năng: - Đề xuất được nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề. |
|
3 |
Bài 3: Các cấp tổ chức của thế giới sống (Tiết 5, 6) |
2 |
Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. - Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống. - Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. Kỹ năng: - Dựa vào đặc tính di truyền và biến dị, giải thích được thế giới sống dù rất đa dạng và phong phú nhưng các loài sinh vật vẫn có những đặc điểm chung. |
|
PHẦN MỘT: SINH HỌC TẾ BÀO Chương I: Thành phần hóa học của tế bào (9 tiết) |
|||
|
4 |
Bài 4: Khái quát về tế bào (Tiết 7) |
1 |
Kiến thức: - Nêu được khái quát học thuyết tế bào. - Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào - Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. Kỹ năng: - Luôn chủ động, tích cực, thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào. |
|
5 |
Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước (Tiết 8) |
1 |
Kiến thức: - Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P). - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào. - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về vai trò của các nguyên tố hóa học, đặc tính của nước để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn có liên quan. |
|
6 |
Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (Tiết 9, 10, 11, 12) |
4 |
Kiến thức: - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid. - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. - Vận dụng được kiến thức về thành phấn hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...).. Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....). |
|
7 |
Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào (Tiết 13, 14) |
2 |
Kiến thức: - HS sẽ xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong tế bào - Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai khi đưa ra các giả thuyết nghiên cứu, khi thao tác làm thí nghiệm. - Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu hỏi liên quan đến các tình huống đó. + Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra và phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu. + Lựa chọn phương án phù hợp và triển khai thực hiện bố trí các thí nghiệm nghiên cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra. + Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. + Viết được báo cáo nghiên cứu. Kĩ năng: - Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh các giải thuyết đã đề ra. |
|
8 |
Ôn tập chương I (Tiết 15) |
1 |
Kiến thức: - Nhắc lại các kiến thức đã học về + Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học + Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học + Các cấp độ tổ chức của thế giới sống + Khái quát về tế bào + Các nguyên tố hóa học và nước + Các phân tử sinh học trong tế bào + Xác định mộ số thành phần hóa học của tế bào - Tìm được từ khóa và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc sơ đồ hóa hệ thống kiến thức thành phần hóa học của tế bào. - Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn chương 1 Kĩ năng: - Vẽ đượ sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức thành phần hóa học của tế bào - Hoạt động nhóm. |
|
Chương 2. Cấu trúc tế bào (8 tiết) |
|||
|
9 |
Bài 8: Tế bào nhân sơ (Tiết 16) |
1 |
Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. - Giải thích được mối quan hệ giữa khích thước tế bào và tỉ lệ S/V - Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ Kĩ năng: - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Phân tích so sánh khái quát - Hoạt động nhóm. |
|
10 |
Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiết 17, 18, 19) |
3 |
Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của thành tế bào (ở tế bào thực vật) và màng sinh chất. - Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất (bào tương) - Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân. - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào. - Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết về tế bào nhân thực, giải thích được một số vấn đề như sự khác biệt về cấu trúc của các loại tế bào để phù hợp với chức năng, nước luộc rau có màu xanh, hiện tượng đào thải khi ghép mô, … ®đưa ra các biện pháp bảo vệ bào quan trong tế bào. |
|
11 |
Kiểm tra (Tiết 20) |
|
Kiến thức: - Nắm được các kiến thức đã học về + Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học + Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học + Các cấp độ tổ chức của thế giới sống + Khái quát về tế bào + Các nguyên tố hóa học và nước + Các phân tử sinh học trong tế bào + Xác định mộ số thành phần hóa học của tế bào + Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. + Giải thích được mối quan hệ giữa khích thước tế bào và tỉ lệ S/V + Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ Kĩ năng: - Kĩ năng tư duy làm bài, tự giác tích cực. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra. |
.........
Nội dung vẫn còn trong file tải về
Các bạn tải file về để xem trọn bộ phụ lục
Nội dung chi tiết có đầy đủ trong file tải về
.................
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Phụ lục I, II, III Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: