Hóa học 9 bài 49: Thực hành Tính chất của rượu và axit Giải Hoá học lớp 9 trang 150

Thực hành Tính chất của rượu và axit Hóa 9 bài 49 giúp các em học sinh biết cách tiến hành thí nghiệm nhận biết, phân biệt tính chất của rượu và axit. Qua đó biết quan sát, giải thích được các kết quả thí nghiệm.

Viết bản tường trình Hóa 9 bài 49 được biên soạn đầy đủ lý thuyết, cách làm và kết quả thí nghiệm. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Hoá 9 bài 49 Thực hành Tính chất của rượu và axit mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Hóa học 9 bài 49: Thực hành Tính chất của rượu và axit

I. Tóm tắt lý thuyết liên quan

1. Tính chất của rượu

Phản ứng cháy:

C2H5OH + 3O2→ 2CO2 + 3H2O

Tác dụng với Na

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.

Tác dụng với axit axetic

C2H5OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.

2. Tính chất của axit axetic

Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.

Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.

CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (Natri axetat)

2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

Tác dụng với kim loại giải phóng khí H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

Tác dụng với muối của axit yếu hơn

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

II. Báo cáo thực hành Hóa 9 bài 49

Họ và tên: .........................................................................................

Lớp : ..................................................................................................

1. Thí nghiệm 1: Tính chất của axit axetic

Dụng cụ, hóa chất

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ,...

Hóa chất: axit axetic, giấy quỳ, mảnh kẽm, mẩu đá vôi, bột đồng (II) oxit.

Cách tiến hành

Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:

Ống 1: mẩu giấy quỳ tím,

Ống 2: mảnh kẽm,

Ống 3: mẫu đá vôi nhỏ

Ống 4: một ít đồng (II) oxit.

Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống nghiệm.

Hiện tượng – giải thích

Hiện tượng:

Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.

Ống 3: Sủi bọt khí.

Ống 4: chất rắn tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

Giải thích: Do axit axetic phản ứng với các chất theo phương trình hóa học

Ống 2: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2.

Ống 3: CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

Ống 4: CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic

Dụng cụ, hóa chất:

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn...

Hóa chất: rượu etylic khan, axit axetic, axit sunfuric đặc, muối ăn bão hòa.

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfuaric đặc, lắc đều.

Lắp dụng cụ như hình:

Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.

Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.

Hiện tượng – giải thích:

Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.

Giải thích: Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo phương trình phản ứng:

C2H5OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.

III. Một số lưu ý trong Thực hành tính chất của rượu và axit

Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần:

Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn.

Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý:

+ Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn

+ Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, ....

+ Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp.

Chia sẻ bởi: 👨 Mai Lê
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Tìm thêm: Hóa học 9
Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm