Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 7 Chủ đề 1: Rèn luyện thói quen hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp các em học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo trang 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.
Qua đó, các em sẽ biết cách nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong học tập và cuộc sống, biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Chủ đề 1. Vậy Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Hoạt động 1: Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.

Trả lời:
Điểm mạnh:
Điểm yếu:
Hoạt động 2: Nêu điểm mạnh mà em tự hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất

Trả lời:
+ Điểm mạnh em tự hào nhất:
+ Điểm hạn chế em muốn khắc phục:
Hoạt động 3: Chia sẻ cách em phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế của bản thân.

Gợi ý:
* Điểm mạnh: sống kỉ luật, có nhiều thói quen tốt, lành mạnh.
Cách phát huy: lập kế hoạch, thời gian biểu cụ thể cho từng ngày và nghiêm túc tuân theo những gì mình đã đề ra.
* Điểm yếu: nhút nhát, không biết cách làm quen với bạn bè mới.
Cách khắc phục: tích cực tham gia các hoạt động chung của lớp, tìm kiếm chủ đề chung để trò chuyện với các bạn.
Hoạt động 1: Chỉ ra cách em kiểm soát cảm xúc trong các tình huống sau:

Trả lời:
Hoạt động 2: Trao đổi về các biện pháp kiểm soát cảm xúc.
Trả lời:
Hoạt động 1: Chia sẻ những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.
Trả lời:
- Học sinh thảo luận, suy nghĩ về những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.
Những hành động em có thể làm:
Hoạt động 2: Chỉ ra những việc làm dưới đây đã trở thành thói quen của em.
Trả lời:
Hoạt động 3: Em đã thực hiện thường xuyên những việc làm nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc sống.
Trả lời:
Hoạt động 4: Chỉ ra ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của em.
Trả lời:
Hoạt động 1: Thực hiện thường xuyên những việc làm sau để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng:

Trả lời:
- Học sinh thảo luận về ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống. Tìm hiểu nguyên nhân của những thói quen để phát huy và khắc phục.
- Ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ sẽ tạo không gian sống tốt, từ đó tăng hiệu quả học tập, làm việc.
Hoạt động 2: Thực hiện thường xuyên những việc sau để tạo thói quen sạch sẽ:

Trả lời:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện những việc làm thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình và chụp ảnh ghi lại kết quả. Sau đó mang các sản phẩm, ảnh chụp đến lớp để trưng bày theo nhóm.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trưng bày sản phẩm theo nhóm, từng thành viên giới thiệu những việc mình đã làm để giữ nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Chia sẻ kết quả thực hiện những việc làm trên và những việc làm thường xuyên khác của em để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại gia đình.
Gợi ý: Sản phẩm chia sẻ có thể là video clip, hình ảnh, tranh vẽ,...
Trả lời:
GV tổ chức cho các nhóm học sinh tham quan sản phẩm của các nhóm khác và lựa chọn cách sắp xếp của bạn nào mình thích nhất.
GV mời đại diện học sinh trình bày trước lớp về cách về cách duy trì những việc làm giữ nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 1: Thực hiện những việc làm sau để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ khi học tập và sinh hoạt ở trường:

Trả lời:
Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường.
Trả lời:
Học sinh chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường: Đạt được sự thoải mái trong không gian để tăng hiệu quả học tập, cảm thấy vui vẻ hơn.
Học sinh chia sẻ trước lớp về những lợi ích này.
Hoạt động 1: Duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập, cuộc sống và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.
Trả lời:
GV chia sẻ về một số thói quen tốt trong học tập và cuộc sống cần được hình thành, rèn luyện thường xuyên.
Ví dụ:
Hoạt động 2: Lựa chọn một số điểm hạn chế của bản thân cần khắc phục trong học tập, cuộc sống và lập kế hoạch để khắc phục.
Trả lời:
GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, từng học sinh chỉ ra điểm hạn chế của bản thân và hướng khắc phục những hạn chế đó. Các bạn trong nhóm có thể đề xuất hướng khắc phục cho bạn để việc rèn luyện có hiệu quả cao.
+ Điểm hạn chế: còn nhút nhát, rụt rè, chưa tự tin thể hiện quan điểm cá nhân trước đám đông.
+ Kế hoạch khắc phục:
Hoạt động 3: Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
Trả lời:
GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của mình.
Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
Học sinh duy trì các việc làm này trở thành thói quen.
Hoạt động 1: Lựa chọn và duy trì những thói quen tích cực.
Trả lời:
Học sinh chia sẻ trong nhóm về một thói quen tích cực muốn duy trì và giải thích lí do.
GV có thể mở rộng yêu cầu học sinh chỉ ra những thói quen tích cực đó đã tạo nên nét tính cách nào cho bản thân.
Ví dụ:
|
Thói quen |
Tính cách |
|
- Không phàn nàn, kêu ca. - Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. - Không lãng phí thời gian |
Linh hoạt, quyết đoán |
|
- Nhìn ra mặt tích cực của sự việc. - Nghĩ đến nhiều cách giải quyết cho một vấn đề. - Luôn giữ cân bằng cảm xúc |
Lạc quan |
Hoạt động 2: Chia sẻ bài học em rút ra được từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản thân.

Trả lời:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận nhóm về ảnh hưởng của thói quen đến học tập và cuộc sống theo 4 nội dung cụ thể:
- GV dẫn dắt để học sinh thấy được rằng một thói quen tốt được hình thành có thể góp phần tạo nên nhiều nét tính cách khác nhau ở một người. Ví dụ: Thói quen định hướng tích cực trong giao tiếp góp phần hình thành những tính cách tốt như: lạc quan, nhân hậu, ứng xử khéo léo.
- Học sinh rút ra bài học từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản thân.
Hoạt động 1: Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.
Trả lời:
Học sinh chia sẻ về những thuận lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề.
|
Thuận lợi |
Khó khăn |
|
- Nhận biết được những cách rèn luyện điểm mạnh và điểm yếu từ bản thân, |
- Chưa kiểm soát được cảm xúc bản thân |
|
- Duy trì thói quen ngăn nắp, gọn gàng |
- Thực hành chưa tốt |
Hoạt động 2: Với những nội dung cần đánh giá sau đây, hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng
| TT | Nội dung đánh giá |
| 1 | Em nhận diện được một số điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. |
| 2 | Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình. |
| 3 | Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường. |
| 4 | Em kiểm soát được cảm xúc của mình trong một số tình huống cụ thể. |
| 5 | Em rèn luyện được thói quen để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. |
Trả lời:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: