-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
11 Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
Từ ngày 01/07/2021, Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú do Chính Phủ ban hành ngày 29//06/2021 chính thức có hiệu lực.

Theo đó khi đăng ký thường trú, tạm trú người dân cần chứng minh chỗ ở hợp pháp, tùy trường hợp mà xuất trình một trong các loại giấy tờ chứng minh. Vậy Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm những gì? Hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp từ 1/07/2021
Căn cứ theo điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú quy định, để chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm 11 mẫu giấy tờ sau:
(1) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
(2) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
(3) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
(4) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
(5) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
(6) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
(7) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
(8) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
(9) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
(10) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
(11) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Lưu ý:
- Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất,
- Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Xem thêm bài viết khác
-
Quy định về luật sử dụng Flycam ở Việt Nam
-
Hướng dẫn tra cứu thông tin phương tiện trên Cục Đăng Kiểm Việt Nam
-
Cách nộp phạt vi phạm giao thông trực tuyến
-
Chế độ thai sản của chồng khi vợ sinh con
-
Hướng dẫn cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tuyến
-
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ
-
28 tội trẻ em phải chịu trách nhiệm hình sự từ 1/1/2018
-
Nhiều đối tượng được vay tối đa 500 triệu đồng để xây nhà mới
-
Quy định mới về thi tuyển công chức cấp xã
-
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe qua mạng
-
Hướng dẫn tra cứu bản án online, tra cứu bản án trực tuyến
-
Cách tra cứu BHXH khi không đăng ký số điện thoại
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Nhiều người quan tâm
-
Hướng dẫn cài đặt và đăng nhập VssID trên máy tính
100+ -
Hướng dẫn sửa lỗi không vào được VNeID
100+ -
Tên viết tắt của các tổ chức Quốc tế
100+ -
Hướng dẫn cài đặt và đăng ký tài khoản eTax Mobile trên điện thoại
100+ -
Hướng dẫn đăng ký vân tay và Face ID trên VssID
100+ -
Hướng dẫn chỉnh sửa thông tin cá nhân trên VNEID
100+ 4 -
Hướng dẫn cài đặt và đăng ký tài khoản VNEID trên điện thoại
100+ -
Hướng dẫn đăng ký website trường học với vnEdu
100+ 1 -
Hướng dẫn đăng ký hòm thư @msedu.edu.vn
100+ -
Lỗi mở file XML trên iTaxViewer và cách khắc phục
100+
Có thể bạn quan tâm
-
Hướng dẫn cài đặt và đăng nhập tài khoản VietSchool
50.000+ -
Cách tạo phòng để chơi cùng bạn bè trong Mini World: Block Art
10.000+ 2 -
Cách gọi điện thoại miễn phí trên Zalo
10.000+ -
Vietinbank iPay: Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản Vietinbank
10.000+ -
Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Free Pascal
50.000+ -
Chuyển văn bản thành giọng nói với 'chị Google'
100.000+ 3 -
Cách tải và cài đặt Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến cho Android và iOS
100.000+ -
Cách đặt tên game hay Free Fire, Liên Quân, PUBG Mobile...
1M+ 4 -
Cách tải và cài đặt Tencent Gaming Buddy để chơi game Android trên PC
10.000+ -
Hướng dẫn cách tải và cài đặt MathType trên máy tính
50.000+