Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng Hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất

Hợp đồng nguyên tắc bán hàng đóng vai trò là khuôn khổ pháp lý căn bản, được thiết lập giữa hai chủ thể nhằm cụ thể hóa các điều khoản, quy tắc và cơ chế giao dịch đã được thống nhất từ trước trong các thỏa thuận mua bán hàng hóa cơ sở. Đây là công cụ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp có tần suất giao dịch cao, giúp chuẩn hóa các quy định chung về điều khoản thanh toán, phương thức giao nhận, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và quy trình giải quyết tranh chấp, từ đó đơn giản hóa quy trình lập các đơn đặt hàng hoặc phụ lục cụ thể sau này.

Việc sử dụng mẫu hợp đồng nguyên tắc chuẩn mực giúp tối ưu hóa thời gian đàm phán, đồng thời giảm thiểu rủi ro pháp lý và nâng cao tính minh bạch, chuyên nghiệp trong quan hệ thương mại. Để đảm bảo tính chặt chẽ và tuân thủ quy định hiện hành, mời các bạn cùng theo dõi nội dung chi tiết và tải về biểu mẫu này trong bài viết dưới đây.

1. Hiểu thế nào là hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá?

Hợp đồng nguyên tắc là loại hợp đồng thể hiện sự thoả thuận giữa các bên về mua bán hàng hoá hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào. Hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng và được sử dung khi các bên mới bước đầu tiếp cận tìm hiểu khả năng, nhu cầu của nhau và đã thống nhất qua một số nội dung về việc hợp tác. Hiểu một cách đơn giản hơn, hợp đồng nguyên tác bản chất là hợp đồng khung để các bên thực hiện các giao dịch phát sinh sau đó.

Thời hạn của hợp đồng nguyên tắc do các bên thảo thuận, không giới hạn là 01 năm hay 05 năm. Thông thường, tuỳ vào nhu cầu và mức độ hợp tác các bên trong hợp đồng nguyên tắc thoả thuận thời hạn tính theo đơn vị tháng hoặc năm để thuận tiện cho việc quyết toán công việc hoàn thành và đối chiếu công nợ. Thời hạn hợp đồng nguyên tắc được tính từ khi hợp đồng có hiệu lực đến ngày hợp đồng chấm dứt khi công việc hoàn thành hoặc đối tượng thực hiện hợp đồng không có khả năng tiếp tục thực hiện các điều khoản của hợp đồng hoặc khi hai bên thoả thuận chấm dứt, thanh lý hợp đồng.

Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc có ý nghĩa định hướng, các vấn đề chi tiết khác sẽ được các bên thoả thuận cụ thể sau. Chính vì thế các bên có thể tiến tới ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hay chỉ cần bổ sung các phụ lục hơp đồng để cụ thể hoá từng vấn đề dựa trên các nguyên tắc trong hợp đồng nguyên tắc. Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc còn mang ý nghĩ thay thế cho các hợp đồng chính thức khi mà các bên chứ thể hoặc chưa muốn xác định cụ thể hàng hoá hay dịch vụ giao dịch giữa các bên, các bên cân thời gian để đàm phán chi tiết các điều khoản và đi đến một thống nhất chung.

Do chỉ mang tính chất khung, tính chất định hướng, do đó các điều khoản trong hợp đồng nguyên tắc được quy định rất chung chung và khái quat. Đối với nội dung về hành hoá hay dịch vu cụ thể sẽ được quy định ở một loại hợp đồng khác hoặc đơn đặt hàng hoặc phụ lục của hợp đồng nguyên tắc.

Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá là sự thoả thuận chung giữa các bên về việc mua bán hàng hoá nhưng chưa xác định chi tết, số lượng, đơn giá mua bán.

2. Nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------o0o-------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

Số:…………/HĐMB.

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;

- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay, ngày………………..tháng………………….năm…………………

Tại địa điểm:…………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:…………………………………………………………………..

Bên A:

- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………

- Điện thoại…………………………………………………………...……..

- Tài khoản số: ………………………………………………………………..

- Đại diện là: ……………………..Chức vụ:………………………………..

- Giấy uỷ quyền số:………..(nếu thay giám đốc ký)……………………….

- Viết ngày:………..Do: ………….Chức vụ………………………………ký

Bên B:

- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………

- Điện thoại…………………………………………………………...……..

- Tài khoản số: ………………………………………………………………..

- Đại diện là: ……………………..Chức vụ:………………………………..

- Giấy uỷ quyền số:………..(nếu thay giám đốc ký)……………………….

- Viết ngày:………..Do: ………….Chức vụ………………………………ký

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1. Nội dung công việc giao dịch.

1. Bên A bán cho bên B:

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiên Ghi chú
             
  Cộng:          

Tổng giá trị: ....................(Bằng chữ)

2. Bên B bán cho bên A

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiên Ghi chú
             
  Cộng:          

Tổng giá trị: ...................................(Bằng chữ)

Điều 2. Giá cả:

Đơn giá mặt hàng trên là giá……..(theo văn bản nếu có) của………

Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá:

1. Chất lượng mặt hàng……được quy định theo………………………

2.…………………………….……………………………………………...

Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu:

1. Bao bì làm bằng:

2. Quy cách bao bì………………..cỡ……………….kích thước……….

3. Cách đóng gói:

- Trọng lượng cả bì:………………………………………………………

- Trọng lượng tịnh:………………………………………………………

Điều 5. Phương thức giao nhận:

1. Bên A giao cho Bên B theo lịch sau:

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
             
             
             

2. Bên B giao cho Bên A theo lịch sau.

STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Thời gian Địa điểm Ghi chú
             
             
             

1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển là do Bên…..chịu.

2. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………………………)

3. Quá thời gian quy định giao nhận hàng hoá mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là….. đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v.. thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản mời cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

5. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm, khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua.

- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán.

- Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hoá

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng… cho bên mua trong thời gian là …. Tháng.

2. Bên bán phải cung cấp đầy đủ mỗi đơn vị hàng hoá một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7. Phương thức thanh toán.

1. Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức………..trong thời gian…………

2. Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức…………..trong thời gian……………………

Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng.

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không thực hiện được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tới ….% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%).

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành, v.v….mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 10. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kip thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ việc ra toà án.

Điều 11. Các thoả thuận khác (do các bên tự thoả thuận)

Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…………….đến ngày………………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá ….. ngày. Bên … có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành….bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…bản.

Đại diện bên A
Chức vụ

Đại diện bên B
Chức vụ

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của Download.vn.

Chia sẻ bởi: 👨 Phạm Thu Hương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo