Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên được sử dụng để xác lập thỏa thuận mua bán giữa ba chủ thể có liên quan trực tiếp đến hoạt động giao dịch hàng hóa. Loại hợp đồng này giúp các bên thể hiện rõ quyền hạn, trách nhiệm, phương thức thanh toán, thời hạn giao nhận và cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc ký kết hợp đồng ba bên mang ý nghĩa bảo đảm tính minh bạch, hạn chế rủi ro và giúp quy trình kinh doanh diễn ra hiệu quả, đúng quy định pháp luật. Đồng thời, văn bản còn đóng vai trò quản lý và điều phối hoạt động thương mại giữa nhà cung cấp, đơn vị phân phối và bên mua, nhằm bảo đảm quyền lợi cân bằng cho tất cả các bên tham gia.
Trong bối cảnh thị trường ngày càng đa dạng về mô hình kinh doanh, hợp đồng mua bán hàng hóa ba bên được xem là công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp chủ động xây dựng lộ trình hợp tác bền vững, tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả thương mại, mơi các bạn cùng tham khảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ BA BÊN
Số: /20……/HĐMBBB
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày……………..tháng ………… năm 2025, tại……………… Chúng tôi gồm có:
BÊN A: TÊN DOANH NGHIỆP
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………..……………
Đại diện bởi: Ông/Bà……………………………………………………………..…………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………………..
BÊN B: TÊN DOANH NGHIỆP
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………..…………
Đại diện bởi: Ông/Bà………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………..
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………………..
(Sau đây Bên A, Bên B gọi là Bên Bán)
BÊN C: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
Trường hợp là cá nhân:
Ông/Bà:………………………………………………….Sinh ngày:……./……/………….
Số CCCD :…………….……….cấp ngày……/……/…..tại………………………………..
Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………….…
Số điện thoại: …………………….….Email:……………………………………………….
Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Đại diện bởi: Ông/Bà…………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………
Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên Mua)
Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG
Bên Bán phối hợp sản xuất những phụ kiện, linh kiện, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho Bên Mua:
Đơn vị tính:
|
STT |
Tên hàng hoá |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Cộng tiền hàng |
|
|
|
|
|
9 |
Thuế GTGT (%) |
|
|
|
|
|
10 |
Tổng tiền thanh toán |
|
|
|
|
Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng quy định tại……………..
ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HỢP ĐỒNG
Giá của hợp đồng là: ……………………………………………………………………………
(Bằng chữ………………………………………………………………………………………… )
Giá của hợp đồng là giá tính dựa trên sản phẩm hoàn chỉnh giao cho Bên Mua. Bên A và bên B phải thống nhất giá cả sản phẩm hoàn chỉnh và thoả thuận với Bên A
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
Bên Bán giao cho Bên Mua theo lịch sau:
|
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
hương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên………………………. chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi Bên Mua chịu một đầu hoặc……………………………….. )
Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là……………………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
- ……………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………….
(Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân.)
..........................................
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của Download.vn.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: