Hợp đồng cho thuê môi trường rừng Mẫu hợp đồng cho thuê môi trường rừng áp dụng thống nhất theo pháp luật

Hợp đồng cho thuê môi trường rừng ban hành kèm theo Nghị định 183/2025/NĐ-CP là biểu mẫu hợp đồng hành chính quan trọng, được sử dụng trong việc quản lý, khai thác và sử dụng môi trường rừng theo đúng quy định của pháp luật về lâm nghiệp và bảo vệ môi trường.

Hợp đồng này quy định rõ quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê môi trường rừng, phạm vi, mục đích sử dụng, thời hạn thuê, giá thuê, phương thức thanh toán cũng như trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn tài nguyên rừng và hệ sinh thái rừng trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Việc áp dụng thống nhất mẫu hợp đồng không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với tài nguyên rừng mà còn bảo đảm tính minh bạch, chặt chẽ và an toàn pháp lý cho các bên tham gia.

Mẫu hợp đồng cho thuê môi trường rừng là căn cứ pháp lý để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện hoạt động thuê môi trường rừng một cách hợp pháp, đúng mục đích và phù hợp với định hướng phát triển bền vững, mời  các bạn cùng tham khảo.

1. Mẫu hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng dược liệu

2. Nội dung hợp đồng cho thuê môi trường rừng trồng dược liệu

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
BQL RỪNG/TÊN CHỦ RỪNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/HĐ-…

……., ngày……tháng……năm……

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Để nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng
(tên khu rừng)

Số: ..../năm/HĐ-CTMTR

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024; Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày .... tháng.... năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP;

Các căn cứ của pháp luật khác có liên quan ……………..;

Căn cứ Quyết định số …………. về việc phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững khu rừng giai đoạn ……….;

Căn cứ Quyết định số …………… về việc phê duyệt phương án nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng;

Liệt kê các văn bản hành chính có liên quan đến việc cho thuê môi trường rừng có liên quan đến hợp đồng;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,

Hôm nay, ngày …… tháng ... năm …….. tại ……….., chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê môi trường rừng là: ……………………………………………….. (Bên A)

- Do ông (bà):………………………..(Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện.

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………..………………………..………..

- Tài khoản số: ……………….………; tại Kho bạc Nhà nước …………………………………..

- Mã số thuế: …………………………………..…………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………..…………………………………………..……….

II. Bên thuê môi trường rừng là: ……………………………………………………… (Bên B)

Do ông/bà………………….. Số CCCD/CC: ……………………… làm đại diện (đối với cá nhân).

Do ông (bà): ……………………….. (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan đối với tổ chức) làm đại diện.

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..………………………………………...

- Tài khoản số: …………………………………..; tại ……………………………………………

- Mã số thuế: …………………………………..…………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………..…………………………………………..……….

III. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê môi trường rừng với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung:

1. Diện tích cho thuê môi trường rừng: …………………………m 2 (hoặc ha) (ghi rõ bằng số và bằng chữ), cụ thể:

- Địa điểm (khu vực) cho thuê môi trường rừng (theo số thứ tự được ghi trong phương án nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng và tên địa điểm).

- Vị trí: thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, phân khu (đối với khu rừng đặc dụng có chia phân khu), thuộc địa giới hành chính của xã, tỉnh.

- Vị trí, ranh giới, đặc điểm, hiện trạng tài nguyên rừng được ghi trong biểu đồ, bản đồ, báo cáo thống kê hiện trạng kèm theo và kết quả bàn giao ranh giới của hiện trường để làm căn cứ cho thuê môi trường rừng, kiểm tra, giám sát theo quy định.

2. Mục đích: để sử dụng vào mục đích nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu và bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng.

3. Thời gian cho thuê môi trường rừng: .... năm (không quá 10 năm), kể từ ngày ký hợp đồng (ghi rõ ngày, tháng, năm), hết thời gian cho thuê nếu bên thuê thực hiện đúng hợp đồng và có nhu cầu gia hạn thì chủ rừng xem xét tiếp tục kéo dài thời gian cho thuê; thời gian kéo dài không quá 2/3 thời gian thuê lần đầu.

4. Nguyên tắc cho thuê môi trường rừng:

- Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về xác định, kê khai doanh thu thực hiện trong phạm vi thuê môi trường rừng.

- Việc cho thuê môi trường rừng để nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu không làm thay đổi quyền sở hữu của Nhà nước về rừng, tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất và dưới lòng đất của khu vực cho thuê.

- Đơn vị thuê môi trường rừng không được xâm hại tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất và dưới lòng đất trong khu vực được thuê.

- Việc sử dụng diện tích trong khu vực thuê môi trường rừng để tổ chức hoạt động nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu phải thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ về Quy chế quản lý rừng.

- Không được chuyển quyền sử dụng đất lâm nghiệp, diện tích rừng.

- Chỉ được thu hoạch các sản phẩm của cây dược liệu từ các hoạt động nuôi, trồng phát triển cây dược liệu theo phương án được duyệt; không lợi dụng hoạt động nuôi, trồng phát triển cây dược liệu để thu hoạch cây dược liệu tự nhiên trong rừng; sản phẩm cây dược liệu sau khi thu hoạch phải được vận chuyển ra khỏi rừng, không được ngâm, ủ, sấy, bảo quản và chế biến cây dược liệu trong rừng.

- Các trường hợp vi phạm phải được xử lý nghiêm theo quy định pháp luật.

5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong rừng

Thực hiện theo nguyên tắc được quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số ……./20…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 20… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp (Điều 32a).

Điều 2. Giá cho thuê môi trường rừng và phương thức thanh toán

1. Giá cho thuê môi trường rừng theo hợp đồng này là ...% trên tổng doanh thu hàng năm của hoạt động nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong khu vực cho thuê môi trường rừng. Tương ứng với phương án kinh doanh ghi trong hồ sơ đăng ký của Bên B tính ra giá trị tuyệt đối là ……………. (a) đồng.

Trường hợp sau khi ký hợp đồng, tỷ lệ phần trăm doanh thu theo thực tế thấp hơn mức giá trị ………… (a) đồng nêu trên, thì bên B thanh toán đủ cho Bên A số tiền ………. (a) đồng.

2. Tiền thuê môi trường rừng được tính kể từ ngày ………. và Bên B cam kết thời gian đi vào hoạt động có doanh thu theo đúng hồ sơ đăng ký.

3. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê môi trường rừng: Chuyển khoản một lần trong thời hạn 10 ngày sau khi có báo cáo quyết toán thuế hàng năm được cơ quan thuế xác nhận. Tiền nộp thuế doanh nghiệp theo quy định phải nộp tại cơ quan thuế ………. (ghi cụ thể cơ quan thuế Bên B nộp).

4. Đồng tiền thanh toán: ........VNĐ.

5. Ngoài tiền thuê môi trường rừng, bên thuê môi trường rừng khi thực hiện các hoạt động tại Điều 1 còn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo các quy định của Nhà nước.

Điều 3. Về nguồn vốn đầu tư

Toàn bộ nguồn vốn thực hiện dự án …………… do bên thuê môi trường rừng đầu tư.

Điều 4. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ các bên

1. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ Bên A:

a) Quyền lợi:

Được thụ hưởng đầy đủ tiền cho thuê môi trường rừng theo đúng quy định như hợp đồng đã ký kết.

b) Trách nhiệm và nghĩa vụ:

Bên A đảm bảo việc sử dụng diện tích cho thuê môi trường rừng của Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng môi trường rừng đối với diện tích trong hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền có quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.

Cung cấp bản đồ và xác định rõ cho Bên B biết về ranh giới, hiện trạng rừng, diện tích đất lâm nghiệp, loại rừng, số lượng, vị trí trên bản đồ và ngoài thực địa; hướng dẫn Bên B xây dựng hệ thống mốc giới xung quanh khu vực cho thuê môi trường rừng theo ranh giới và số hiệu mốc giới đã được xác định trên bản đồ và cắm mốc ngoài thực địa (đính kèm Biên bản bàn giao ranh giới, hiện trạng rừng).

Phối hợp trong công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng đối với khu vực cho thuê môi trường rừng, bảo đảm rừng được bảo vệ và phát triển theo chức năng của khu rừng.

Phối hợp với bên thuê môi trường rừng trong công tác: tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về lâm nghiệp, bảo vệ môi trường. Thường xuyên hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát các khu vực có nguy cơ phát sinh các hành vi tác động gây ảnh hưởng xấu và xâm hại đến rừng.

Ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin vào công tác quản lý, theo dõi diễn biến rừng, kiểm tra phương án, kế hoạch phòng chống cháy rừng và cập nhật tình hình bảo vệ, phát triển rừng trong khu vực cho thuê môi trường rừng.

Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thực thi hợp đồng đối với hoạt động nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu trong khu vực cho thuê môi trường rừng; kịp thời chấn chỉnh những sai sót, xử lý đúng quy định các vi phạm liên quan đến bảo vệ, phát triển rừng và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

Trách nhiệm và nghĩa vụ khác (do hai bên thỏa thuận).

2. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ Bên B

a) Quyền lợi:

Được sử dụng môi trường rừng để nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu theo đúng quy định của pháp luật.

Được sử dụng, khai thác, định đoạt các tài sản hình thành trên đất do Bên B đầu tư trong khu vực thuê môi trường rừng và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

b) Trách nhiệm và nghĩa vụ:

Sử dụng khu vực thuê môi trường rừng phải phù hợp với mục đích sử dụng đã được phê duyệt trong phương án quản lý rừng bền vững và phương án nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu của khu rừng được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Phối hợp với Bên A để được hướng dẫn xây dựng hệ thống mốc giới xung quanh khu vực thuê môi trường rừng theo ranh giới và số hiệu mốc giới đã được xác định trên bản đồ, ngoài thực địa để nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu.

Thực hiện đúng quy định các nội dung, hoạt động theo Quy chế quản lý rừng. Chịu trách nhiệm bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và có kế hoạch, báo cáo công tác phát triển rừng đối với khu vực thuê môi trường rừng.

Xây dựng hệ thống thu gom rác thải; xử lý nước thải, vận chuyển rác thải theo đúng quy định. Hệ thống nước thải bắt buộc phải xử lý theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường.

Tuân thủ các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học khu vực thuê môi trường rừng; có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn rừng trong khu vực được thuê; chấp hành quy định của pháp luật, chịu sự giám sát và thực hiện nội quy của chủ rừng.

Hàng năm thực hiện việc trả đủ tiền thuê môi trường rừng cho chủ rừng và đúng thời hạn.

Ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động nuôi, trồng phát triển, thu hoạch cây dược liệu, tuyên truyền về bảo vệ, phát triển rừng; có trách nhiệm tạo điều kiện cho cộng đồng dân cư địa phương tham gia vào các dịch vụ, ưu tiên tuyển dụng lao động tại địa phương.

Trách nhiệm và nghĩa vụ khác (do hai bên thỏa thuận).

Điều 5. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng cho thuê môi trường rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Hết thời hạn cho thuê môi trường rừng mà các bên không thống nhất tiếp tục kéo dài thời gian cho thuê hoặc Bên A xét thấy Bên B không đủ năng lực đáp ứng kéo dài thời gian thuê môi trường rừng;

- Bên thuê môi trường rừng không có nhu cầu, bị phá sản, giải thể, chuyển nhượng hợp đồng;

- Bên thuê môi trường rừng không thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước, gây thiệt hại đến đất, rừng trong việc bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và đến các tài nguyên, tài sản khác tại khu vực thuê;

- Do bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp;

- Kể từ ngày ký hợp đồng, nếu sau …... tháng mà Bên B không đi vào hoạt động có doanh thu thì Bên A đơn phương thông báo chấm dứt hợp đồng. Bên B phải giải quyết tài sản đã đầu tư trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ra thông báo. Nếu sau thời hạn 12 tháng mà Bên B không giải quyết tài sản đã đầu tư thì Bên A sẽ cưỡng chế theo quy định.

- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận theo quy định hiện hành.

Điều 6. Khiếu nại, tranh chấp

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ tự giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành. Mọi phí tổn sẽ do bên vi phạm chịu trách nhiệm thanh toán.

Điều 7. Điều khoản chung

1. Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của hợp đồng này. Bên A và Bên B cam kết rằng người đại diện của mỗi bên ký tên dưới đây là có đầy đủ thẩm quyền ký kết hợp đồng và thông báo chấm dứt hợp đồng này theo đúng quy định pháp luật.

2. Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản và gửi đến cơ quan thuế để xác định mức thu tiền cho thuê môi trường rừng 01 bản, kho bạc nhà nước nơi thu tiền cho thuê môi trường rừng 01 bản.

Cam kết khác (nếu có).

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

BÊN CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của Download.vn.

Chia sẻ bởi: 👨 Phạm Thu Hương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo