Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Ghi bảng Ngữ văn 7 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7.
Ghi bảng Văn 7 Kết nối tri thức bao gồm kiến thức trọng tâm của bài học (tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật…), các ghi chú quan trọng về ngữ pháp, từ vựng, biện pháp tu từ, các bài học rút ra sau khi đọc văn bản. Qua file ghi bảng Ngữ văn 7 Kết nối tri thức giúp học sinh nắm được những kiến thức chính mà giáo viên truyền đạt trên lớp. File ghi bảng Ngữ văn 7 Kết nối tri thức là kim chỉ nam cho việc học và làm bài sau này. Ngoài ra các bạn xem thêm ghi bảng Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo và nhiều tài liệu khác tại chuyên mục giáo án lớp 7.
BÀI 1: BẦU TRỜI TUỔI THƠ
Tiết 1, 2, 3: GIỚI THIỆU BÀI HỌC, TRI THỨC NGỮ VĂN
Văn bản 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI (Nguyễn Quang Thiều)
A. GIỚI THIỆU BÀI HỌC
B. TRI THỨC NGỮ VĂN
1. Các yếu tố của thể loại truyện

C. VĂN BẢN: BẦY CHIM CHÌA VÔI (Nguyễn Quang Thiều)
I. Khám phá chung về văn bản
1. Tác giả Nguyễn Quang Thiều.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
3. Đặc trưng thể loại truyện thể hiện qua văn bản:
- Nhân vật chính: Mon và Mên.
- Sự việc chính: Hai anh em lo lắng và quyết định đi giải cứu bầy chim chìa vôi trong bão lũ.
- Đề tài: tuổi thơ, thiên nhiên.
- Ngôi kể: thứ ba.
- Lời kể: xen lẫn giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật.
4. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Câu chuyện nửa đêm của hai anh em Mên và Mon về bầy chìa vôi.
Phần 2: Lên kế hoạch giải cứu bầy chìa vôi.
Phần 3: Hành động dũng cảm của hai anh em Mên và Mon
II. Khám phá chi tiết văn bản
1. Hai nhân vật Mên và Mon:
Tâm hồn trong sáng, nhân hậu, yêu thương loài vật, trân trọng sự sống.
2. Hình ảnh bầy chim chìa vôi:
- Cho thấy sự kì diệu của thế giới tự nhiên và sự sống.
-Gợi xúc động về tình mẫu tử và sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
III. Tổng kết
1. Vai trò của chi tiết trong truyện: Bộc lộ tính cách nhân vật, làm nên tư tưởng, chủ đề của tác phẩm; là yếu tố tạo nên sức hấp dẫn cho câu chuyện.
2. Cách đọc hiểu văn bản truyện ngắn
- Xác định những sự việc được kể, đâu là sự việc chính; ngôi kể.
- Nhận biết tính cách nhân vật qua các chi tiết miêu tả ngoại hình, tâm lí, hành động và lời nói.
- Nhận biết được lời của người kể chuyện và lời của nhân vật; tình cảm của nhà văn.
- Rút ra đề tài, chủ đề của truyện.
- Rút ra được bài học cho bản thân.
IV. LUYỆN TẬP
Viết kết nối đọc/17
BÀI 1: TIẾT 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
GHI BẢNG
I. Hình thành kiến thức
1. TN có thể được cấu tạo từ một từ hoặc một cụm từ
2. Tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ: Giúp bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức... đầy đủ hơn cho câu.
II. Thực hành
Bài tập 1/tr.17:
a. Trạng ngữ: suốt từ chiều hôm qua không chỉ cung cấp thông tin về thời gian như trạng ngữ hôm qua mà còn cho thấy quá trình xảy ra sự việc: bắt đầu vào buổi chiều ngày hôm qua và kéo dài.
b. Trạng ngữ: trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng không chỉ cung cấp thông tin về địa điểm như trạng ngữ trong gian phòng mà còn cho thấy đặc điểm của căn phòng (lớn, tràn ngập ánh sáng).
c. Trạng ngữ qua một đêm mưa rào không chỉ cung cấp thông tin về thời gian như trạng ngữ qua một đêm mà còn cho thấy đặc điểm của đêm (mưa rào).
d. Trạng ngữ trên nóc một lô cốt cũ kề bên một xóm nhỏ không chỉ cung cấp thông tin về địa điểm như trạng ngữ trên nóc một lô cốt mà còn cho thấy đặc điểm và vị trí của lô cốt (cũ, kề bên một xóm nhỏ).
Bài tập 2/tr.18:
- VD:
1) Đêm, trời mưa lạnh.
2) Từ đêm qua, trời mưa lạnh.
- Tác dụng: Câu 2) nhờ mở rộng thành phần trạng ngữ (cụm từ: Từ đêm qua) không chỉ cung cấp thông tin thời gian mà còn xác định thời điểm cụ thể.
Bài tập 3/tr18:
a. Từ láy xiên xiết: gợi cảm nhận về dòng nước xiết đang dâng dần lên và ẩn chứa sức mạnh ngầm, sự nguy hiểm rình rập trong đó.
b. Từ láy bé bỏng: Gợi tả hình ảnh những chú chim chìa vôi bé nhỏ, vừa mới sinh ra còn non nớt, yếu ớt (đối lập với dòng nước khổng lồ đang xiên xiết chảy) càng nhấn mạnh vẻ đẹp kì diệu và sức sống mãnh liệt của thế giới tự nhiên.
c. Các từ láy mỏng manh, run rẩy:
- mỏng manh: miêu tả những cánh chim rất mỏng, nhỏ bé;
- run rẩy: diễn tả sự rung động mạnh, liên tiếp và yếu ớt của đôi cánh.
-> Các từ láy nhấn mạnh sự nhỏ bé, non nớt của đàn chim non mới nở. Nhưng đàn chim ấy đã thực hiện thành công một hành trình kì diệu, bay lên khỏi dòng nước khổng lồ để đậu xuống bên một lùm dứa dại bờ sông.
III. Vận dụng
Viết đoạn văn miêu tả cảnh bình minh trên biển. Trong đoạn văn có sử dụng trạng ngữ và từ láy (gạch chân và chú thích rõ).
....................
Xem đầy đủ nội dung Ghi bảng Văn 7 Kết nối tri thức trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: