-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số Soạn Địa 9 sách Kết nối tri thức trang 116, 117, 118
Giải Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số giúp các em học sinh lớp 9 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Lịch sử - Địa lí 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 116, 117, 118.
Với lời giải Địa lí 9 trang 116 → 118 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 1 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:
Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số
Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 1
1. Dân tộc
Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở Việt Nam.
Trả lời:
- Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ:
+ Người Kinh cư trú khắp cả nước, tập trung nhiều hơn ở vùng đồng bằng, ven biển và trung du.
+ Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,… chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,… chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Phân bố dân tộc có sự thay đổi: cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du miền núi, phân bố dân tộc có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
- Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam: có hơn 5 triệu người Việt Nam sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.
2. Dân số
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a và bảng 1.1, hãy nhận xét:
- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
Trả lời:
- Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: quy mô dân số nước ta liên tục tăng trong giai đoạn này, trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Từ 1989 - 1999 tăng từ 64,4 triệu người lên 76,5 triệu người, tăng 12,1 triệu người.
+ Từ 1999 -2009 tăng từ 76,5 triệu người lên 86 triệu người, tăng 9,5 triệu người.
+ Từ 2009 - 2021, tăng từ 86 triệu người lên 98,5 triệu người, tăng 12,5 triệu người.
- Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: tỉ lệ gia tăng dân số xu hướng giảm dần qua các năm, từ 2,10% năm 1989 giảm xuống 1,51% năm 1999, giảm tiếp còn 1,06% năm 2009 và đến năm 2021 chỉ còn 0,94%.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b và bảng 1.2 và hình 1, hãy:
- Phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021.
- Nhận xét cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021.
Trả lời:
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, giảm từ 33,1% (1999) xuống chỉ còn 24,1% (2021).
+ Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng nhẹ, từ 61,1% (1999) lên 67,6% (2021).
+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng từ 5,8% (1999) lên 8,3% (2021).
Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hóa dân số, do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua.
- Cơ cấu giới tính của nước ta giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi nhưng nhìn chung vẫn khá cân bằng, tỉ số giới tính năm 1999 là 96,4 nam/100 nữ, đã dần cân bằng hơn, đến năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 1
Luyện tập
Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1989 - 2021.
Trả lời:
Vận dụng
Tìm hiểu và trình bày về đặc điểm phân bố của một dân tộc ở nước ta.
Trả lời:
Tại Việt Nam người Sán Chay là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam. Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, người Sán Chay ở Việt Nam có dân số 201.398 người, có mặt tại 58 trên tổng số 63 tỉnh, thành phố.
Người Sán Chay gồm hai nhóm Cao Lan và Sán Chỉ trú tập trung ở ba huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên thuộc tỉnh Tuyên Quang, huyện Phú Lương thuộc tỉnh Thái Nguyên, huyện Sơn Động thuộc tỉnh Bắc Giang và rải rác các tỉnh đông bắc Bắc Bộ khác như Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn. Hiện tại có một nhóm người vào Tây Nguyên lập nghiệp được tổ chức thành các làng.

Chọn file cần tải:
-
Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc và dân số 118,5 KB Tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 9 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 12 - Các công thức Hóa học 12
100.000+ -
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Thanh Hóa
50.000+ 1 -
Báo cáo thu, nộp Đảng phí - Mẫu báo cáo thu, nộp Đảng phí mới nhất
10.000+ -
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Giáo viên phổ thông 2024
100.000+ -
Bài tập cuối khóa Mô đun 9 THCS (9 môn)
10.000+ -
Tác phẩm Cây tre Việt Nam - Tác giả Thép Mới
100.000+ 1 -
Đề Tiếng Anh chuyên ngành Ngân hàng
10.000+ -
Đoạn văn nghị luận về giữ gìn vệ sinh trường lớp (7 Mẫu)
50.000+ -
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương III Đại số lớp 7 có ma trận đề thi
10.000+ -
Tả một cảnh đẹp của Việt Nam (12 mẫu)
10.000+
Mới nhất trong tuần
-
Phần Lịch sử
-
Phần Địa lí
- Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam
-
Chương 2: Địa lí các ngành kinh tế
- Bài 4: Nông nghiệp
- Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản
- Bài 6: Thực hành: Viết báo cáo về một mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả
- Bài 7: Công nghiệp
- Bài 8: Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta
- Bài 9: Dịch vụ
- Bài 10: Thực hành: Tìm hiểu xu hướng phát triển ngành thương mại, du lịch
- Chương 3: Sự phân hoá lãnh thổ
- Không tìm thấy