Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Soạn Địa 9 sách Kết nối tri thức trang 119, 120, 121
Giải Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư giúp các em học sinh lớp 9 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Lịch sử - Địa lí 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 119, 120, 121.
Với lời giải Địa lí 9 trang 119 → 121 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 2 Chương 1: Địa lí dân cư Việt Nam. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn:
Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Trả lời câu hỏi Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2
1. Phân bố dân cư
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 2, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
Trả lời:
- Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực:
+ Giữa đồng bằng và miền núi: các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, 1091 người/km2 ; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất với 111 người/km2 (2021).
+ Giữa thành thị và nông thôn: dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Phân bố dân cư có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ dân thành tị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,…
+ Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân ca (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng).
2. Các loại hình quần cư
Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của em, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
Trả lời:
- Sự khác biệt giữa các loại hình quần cư:
+ Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; cư trú thành xã, làng, xóm, bản,…; nông nghiệp là chủ yếu; chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triển thủ công nghiệp, dịch vụ; chức năng hành chính, văn hóa, xã hội; chức năng thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
+ Quần cư thành thị: mật độ dân số cao; cư trú thành phường, thị trấn, tổ dân phố,…; công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu; đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 9 Kết nối tri thức Bài 2
Luyện tập
Dựa vào hình 2, hãy:
- Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên.
- Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.
Trả lời:
- Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, TP Hồ Chí Minh.
- Các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Vận dụng
Mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em đang sinh sống.
Trả lời:
Địa phương em sinh sống là nông thôn, với các đặc điểm của quần cư nông thôn như:
- Mật độ dân số thấp, dân cư sống phân tán.
- Các hoạt động kinh tế phát triển chủ yếu là hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi.
- Dân cư tập trung thành các thôn, làng, ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện.