Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 sách Cánh diều Ôn tập cuối học kì 1 GDKT&PL 12 (Cấu trúc mới, có đáp án)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều năm 2025 - 2026 được biên soạn bám sát theo mẫu đề kiểm tra theo Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều giới hạn nội dung ôn thi và các dạng câu trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai với nhiều mức độ khác nhau có đáp án giải chi tiết. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn thi cuối kì 1 Toán 12 Cánh diều.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 gồm: 

  • 47 Trang Word dễ dàng chỉnh sửa
  • Có đáp án kèm theo
  • Đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai

Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12 Cánh diều

TRƯỜNG THPT …. .

BỘ MÔN: GDKT&PL

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: GDKT&PL, KHỐI 12

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

Bài 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế

- Khái niệm và sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

- Vai trò của chính sách kinh tế trong phát triển.

Bài 2. Hội nhập quốc tế

- Ý nghĩa và vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế.

- Các cơ hội và thách thức khi hội nhập.

- Việt Nam trong các tổ chức kinh tế quốc tế.

Bài 3. Bảo hiểm

- Khái niệm bảo hiểm và các loại hình bảo hiểm phổ biến.

- Quyền lợi và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm.

Bài 4. An sinh xã hội

- Khái niệm và vai trò của an sinh xã hội.

- Các chính sách an sinh xã hội tại Việt Nam.

Bài 5. Lập kế hoạch kinh doanh

- Các bước lập kế hoạch kinh doanh cơ bản.

- Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh đối với doanh nghiệp.

Bài 6. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

- Khái niệm trách nhiệm xã hội.

- Các lợi ích khi thực hiện trách nhiệm xã hội.

Bài 7. Quản lý thu chi trong gia đình

- Các nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân và gia đình.

- Cách lập kế hoạch tài chính hiệu quả.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN LUYỆN

1. Phần trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

(Ôn tập cả các câu hỏi trong bài 1, 2, 3 - Đã thi GK1)

Bài 4: An sinh xã hội

Câu 1. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, mục tiêu cốt lõi của an sinh xã hội là nhằm tạo ra điều gì cho các thành viên trong xã hội?

A. Một cơ chế tạo ra lợi nhuận kinh tế tối đa cho tất cả mọi người.
B. Một môi trường cạnh tranh lành mạnh để mọi người phát triển.
C. Một cơ hội để mọi công dân tham gia vào các hoạt động xã hội.
D. Một lưới an toàn nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.

Câu 2. [Thông hiểu] Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất bản chất của chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội?

A. Cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho mọi đối tượng khó khăn.
B. Bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi gặp rủi ro nhất định.
C. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục và y tế cho người dân.
D. Trợ cấp đột xuất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Câu 3. [Vận dụng] Gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo, được Nhà nước hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phát triển kinh tế và được miễn giảm học phí cho con. Việc làm này của Nhà nước đang thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?

A. Chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội cho dân.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội và chính sách đầu tư phát triển vùng.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản và chính sách bảo hiểm thương mại.

Câu 4. [Thông hiểu] Vai trò của an sinh xã hội trong việc thực hiện công bằng xã hội được thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?

A. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh.
B. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
C. Góp phần phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trên trường quốc tế.

Câu 5. [Nhận biết] Một trong những trụ cột chính của hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam là gì?

A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách phát triển du lịch.
C. Chính sách bảo vệ môi trường.
D. Chính sách ưu đãi về thuế.

Câu 6. [Thông hiểu] Việc Nhà nước và xã hội thực hiện các chương trình trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi cô đơn, người khuyết tật nặng thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào?

A. Chính sách việc làm, thu nhập.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 7. [Vận dụng] Anh B là lao động tự do, nhận thấy tầm quan trọng của việc phòng ngừa rủi ro khi về già nên đã chủ động tìm hiểu và tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc làm của anh B thể hiện điều gì?

A. Thực hiện nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật lao động.
B. Nhận thức đúng và thực hiện trách nhiệm công dân về an sinh xã hội.
C. Tham gia chính sách phúc lợi do doanh nghiệp của anh cung cấp.
D. Mong muốn nhận được sự hỗ trợ tài chính ngay lập tức từ nhà nước.

Câu 8. [Thông hiểu] An sinh xã hội không chỉ là trách nhiệm của riêng Nhà nước mà còn của toàn xã hội vì sao?

A. Vì nguồn ngân sách của Nhà nước không đủ để chi trả cho tất cả.
B. Vì các chính sách này cần sự giám sát của toàn thể người dân.
C. Vì việc thực hiện cần sự chung tay của các lực lượng xã hội khác.
D. Vì các vấn đề xã hội luôn đa dạng và phức tạp hơn quy định.

Câu 9. [Vận dụng cao] Khi thảo luận về an sinh xã hội, bạn H cho rằng chỉ những người nghèo, người yếu thế mới cần đến chính sách này. Bạn K không đồng ý và cho rằng mọi thành viên trong xã hội đều có thể gặp rủi ro và cần được bảo vệ. Quan điểm của bạn K phản ánh đúng đặc điểm nào của an sinh xã hội?

A. An sinh xã hội chỉ tập trung giải quyết các vấn đề trước mắt.
B. An sinh xã hội có tính nhân đạo sâu sắc, hướng đến người nghèo.
C. An sinh xã hội có tính phổ quát, bao trùm lên mọi thành viên.
D. An sinh xã hội là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.

Câu 10. [Nhận biết] Việc Nhà nước hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và thông tin thuộc về chính sách nào?

A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách giảm nghèo bền vững.

..............

2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai

BÀI 4. AN SINH XÃ HỘI

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Điều 34 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội. An sinh xã hội là các chính sách, chương trình của Nhà nước hỗ trợ phúc lợi cho người dân thông qua các hình thức như: xây dựng nhà ở xã hội; hỗ trợ tiền cho các hoàn cảnh khoản khó khăn, đặc biệt; chính sách hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật,....

a, Thông tin thể hiện nguyên tắc tất cả công dân Việt Nam đều được quyền hưởng và được đảm bảo an sinh xã hội.

Đ

b, Hỗ trợ tiền cho các hoàn cảnh khoản khó khăn thuộc là chính sách trợ giúp xã hội của hệ thống an sinh xã hội.

Đ

c, Việc thực hiện an sinh xã hội cho người dân đều được thực hiện thông qua hỗ trợ tiền.

S

d, Người lao động là đối tượng tự nguyện tham bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

S

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng.

a, Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội.

Đ

b, Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước.

S

c, Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra.

Đ

d, Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội.

S

Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:

Nhằm thực hiện tốt an sinh xã hội, Đảng ta đã ban hành Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 01/6/2012, “Một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020” đề ra quan điểm bảo đảm ASXH với một cấu trúc bao gồm: 1-Việc làm, thu nhập và giảm nghèo; 2-Bảo hiểm xã hội; 3-Trợ giúp xã hội những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; 4-Bảo đảm mức tối thiểu về một số dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục tối thiểu, y tế tối thiểu, nhà ở tối thiểu, nước sạch và bảo đảm thông tin). Qua quá trình thực hiện Nghị quyết trên, Việt Nam đã đạt được một số thành tựu, cụ thể: tính đến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều ước giảm còn khoảng 2,75%; số người tham gia BHXH ước đạt 16,101 triệu người chiếm khoảng 32,6% so với lực lượng lao động, số người tham gia BHYT là 87,97 triệu người, đạt 90,85% dân số; số người hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng bằng tiền mặt đạt 2,9 triệu người; số người có công đang được hưởng chế độ ưu đãi hằng tháng là gần 1,4 triệu người và trên 500 nghìn thân nhân người có công đang được hưởng trợ cấp tiền tuất hằng tháng.

(Nguồn:

a, Nghị quyết trên đã định hình các chính sách cơ bản của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam.

Đ

b, Những kết quả đạt được trên đã góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Đ

c, Chế độ ưu đãi hằng tháng đối với người có công thuộc chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản.

S

d, Kết quả của chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo chưa đạt được hiệu quả.

S

.............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12 Cánh diều 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo