Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 GDKT&PL 12 (Cấu trúc mới, đáp án)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 được biên soạn theo cấu trúc mới gồm 29 trang bám sát Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong nửa kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo bao gồm giới hạn kiến thức, các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn có đáp án kèm theo. Qua đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo, đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THPT ……….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

Năm học 2025 – 2026

MÔN GDKT&PL 12

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

BÀI 1 Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Câu 1. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của tăng trưởng kinh tế?

A. Sự gia tăng thuần tuý về quy mô và sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định.
B. Sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với tiến bộ xã hội và đảm bảo công bằng cho người dân.
C. Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
D. Quá trình phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường.

Câu 2. Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá sự biến đổi cả về lượng và chất của nền kinh tế?

A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tổng thu nhập quốc dân.

Câu 3. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả…

A. hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kì.
B. hàng hoá và dịch vụ trung gian được tạo ra trên lãnh thổ quốc gia trong một năm.
C. hàng hoá và dịch vụ do công dân một nước sản xuất ra cả ở trong và ngoài nước.
D. hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kì.

Câu 4. Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa GNI và GDP?

A. Chi tiêu của chính phủ cho quốc phòng và an ninh.
B. Chênh lệch thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài.
C. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp vào máy móc.
D. Chi tiêu cuối cùng của các hộ gia đình trong nước.

Câu 5. Chỉ số nào phản ánh sự phát triển con người toàn diện?

A. Hệ số Gini.
B. Chỉ số HDI.
C. Tốc độ tăng GDP.
D. Chỉ số lạm phát (CPI).

.................

Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 1. Theo sách giáo khoa, hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT) là quá trình nền kinh tế của một quốc gia chủ động gắn kết với nền kinh tế thế giới và khu vực dựa trên cơ sở nào?

A. Sự chia sẻ lợi ích, cạnh tranh công bằng và các cam kết song phương.
B. Sự tương trợ lẫn nhau, hỗ trợ đơn phương và các thỏa thuận nội bộ.
C. Sự phát triển độc lập, tự chủ và tuân thủ các quy định riêng của quốc gia.
D. Sự chia sẻ lợi ích, tuân thủ các cam kết và quy tắc chung của quốc tế.

Câu 2. Đâu không phải là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế được đề cập trong bài học?

A. Hội nhập kinh tế khu vực.
B. Hội nhập kinh tế song phương.
C. Hội nhập kinh tế nội địa.
D. Hội nhập kinh tế toàn cầu.

Câu 3. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào, đánh dấu bước hội nhập kinh tế toàn cầu sâu rộng?

A. 2006
B. 2007
C. 2008
D. 2009

Câu 4. Đường lối chỉ đạo của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

A. Hội nhập một cách bị động, chờ đợi thời cơ thuận lợi để tham gia.
B. Hội nhập theo xu thế nhưng giữ vững các nguyên tắc bảo hộ tuyệt đối.
C. Chủ động, tích cực hội nhập sâu rộng, linh hoạt và mang lại hiệu quả.
D. Ưu tiên hội nhập với các nước láng giềng, hạn chế hội nhập toàn cầu.

Câu 5. Tổ chức kinh tế nào sau đây là ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế khu vực mà Việt Nam đang tham gia?

A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Ngân hàng Thế giới (WB).

.........

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:

Đại hội lần thứ IX của Đảng đã đề ra chủ trương “chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”; ngày 27/11/2001, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 07-NQ/TW “Về hội nhập kinh tế quốc tế”. Đại hội lần thứ X của Đảng khẳng định chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực khác”; ngày 05/02/2007, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới”.

(Nguồn: Theo Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế)

A. Thông tin trên thể hiện chủ trương và quyết tâm của Đảng ta về hội nhập kinh tế quốc tế.

Đ

B. Việc hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần chú trọng lĩnh vực kinh tế.

S

C. Hội nhập kinh tế quốc tế phải gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững.

Đ

D. Mở rộng hợp tác quốc tế sẽ khiến Việt Nam bị lệ thuộc vào các quốc gia khác

S

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:

Việc thực hiện chủ trương “chủ động hội nhập kinh tế quốc tế” và thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW “Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới” của Đảng đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng sức mạnh tổng hợp quốc gia, giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; cải thiện đời sống nhân dân, củng cố niềm tin của các tầng lớp nhân dân vào công cuộc đổi mới; nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Trong đó, nổi bật là: Nước ta đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước, có quan hệ kinh tế - thương mại với hơn 160 nước và 70 vùng lãnh thổ, là thành viên của hầu hết các tổ chức khu vực và quốc tế quan trọng với vị thế và vai trò ngày càng được khẳng định. Quan hệ giữa nước ta với các nước trên thế giới ngày càng đi vào chiều sâu; hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác được mở rộng.

(Nguồn: Theo Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế)

A. Thông tin trên cho thấy được lợi ích thiết thực từ việc hội nhập kinh tế quốc tế.

Đ

B. Liên kết, hợp tác với nhiều nước sẽ làm suy giảm tiềm lực kinh tế Việt Nam.

S

C. Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần cải thiện đời sống nhân dân.

Đ

D. Hội nhập quốc tế sẽ làm mất độc lập, tự chủ và bản sắc dân tộc của các nước.

S

Xem đầy đủ nội dung Đề cương ôn tập giữa kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Minh Ánh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo