Dàn ý bày tỏ ý kiến về một vấn đề môi trường hoặc thiên nhiên
1. Mở bài
Nêu vấn đề cần bàn luận:
Nêu ý kiến đồng tình hay phản đối về vấn đề cần bàn luận
2. Thân bài
a. Giải thích từ ngữ, ý kiến cần bình luận.
b. Bàn luận:
Trình bày vấn đề cần bàn luận.
Trình bày ý kiến đồng tình hoặc phản đối về vấn đề cần bàn luận.
Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
3. Kết bài
Khẳng định lại vấn đề.
Đề xuất giải pháp hoặc nêu bài học.
Dàn ý suy nghĩ về những biểu hiện của tình yêu Tổ quốc
1. Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu về vấn đề cần nghị luận: Các biểu hiện của tình yêu Tổ quốc.
2. Thân bài
- Tình yêu Tổ quốc là tình cảm yêu mến, tự hào dành cho Tổ quốc.
- Biểu hiện cụ thể được gợi ra từ các tác phẩm văn học đã học:
Yêu quê hương, con người
Tự hào về lịch sử, truyền thống của dân tộc
Quý trọng và giữ gìn văn hóa dân tộc
Kiên quyết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ dân tộc
Góp phần xây dựng Tổ quốc, …
- Liên hệ bản thân: học tập để chung tay xây dựng đất nước giàu đẹp, giữ gìn văn hóa truyền thống của dân tộc, kiên quyết bảo vệ chủ quyền quốc gia,...
3. Kết bài
Khẳng định lại giá trị của tình yêu Tổ quốc.
Dàn ý nghị luận về một thói xấu của con người
1. Mở bài
Nêu vấn đề cần nghị luận: một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại (kiêu ngạo - thích chơi trội của một bộ phận thanh niên, sống ích kỉ, lười nhác hay than vãn, lối sống ảo,...)
2. Thân bài
a. Làm rõ vấn đề nghị luận
Giải thích khái niệm về thói xấu: Kiêu ngạo là gì? Sống ích kỉ là gì? Lối sống ảo là gì?,...
b. Trình bày ý kiến phê phán, lí lẽ và bằng chứng để chứng minh phê phán là có cơ sở
Biểu hiện của thói xấu
Nguyên nhân hình thành thói xấu
Tác hại của thói xấu
c. Mở rộng vấn đề và liên hệ bản thân
Nêu ý kiến phản biện: không đồng tình với ý kiến của người viết (giả định)
Học sinh cần ý thức tác hại của thói xấu để tránh mắc phải.
Tích cực học tập, rèn luyện để hoàn thiện bản thân tốt đẹp hơn.
3. Kết bài
Khẳng định ý kiến phê phán, bài học cho chính mình.
Dàn ý nghị luận con người trong mối quan hệ với cộng đồng
1. Mở bài
Nêu vấn đề cần được nghị luận.
2. Thân bài
Lập luận làm sáng rõ ý kiến và thuyết phục người đọc:
Vì sao có ý kiến như vậy?
Ý kiến đó đúng đắn như thế nào?
Liên hệ, mở rộng vấn đề (Lí lẽ, bằng chứng)
3. Kết bài
Nêu ý nghĩa của vấn đề nghị luận và phương hướng hành động.
Dàn ý nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Dàn ý số 1
1. Mở bài
Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận và thể hiện ý kiến về vấn đề đó.
2. Thân bài
a. Giải thích
Giải thích từ ngữ, khái niệm quan trọng.
Nêu bài viết bàn luận về ý nghĩa của câu tục ngữ, danh ngôn thì cần giải thích ý nghĩa của cả câu.
b. Bàn luận
Quan điểm tán thành/phản đối của người viết về vấn đề.
Trình bày lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ ý kiến.
c. Lật lại vấn đề
Nhìn nhận vấn đề ở chiều hướng ngược lại, trao đổi với ý kiến trái chiều, đánh giá ngoại lệ, bổ sung ý để vấn đề thêm toàn vẹn.
3. Kết bài
Khẳng định lại ý kiến.
Đề xuất giải pháp, bài học nhận thức và phương thức hành động.
Dàn ý số 2
1. Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu về vấn đề trong đời sống cần trình bày ý kiến.
2. Thân bài
Giải thích những từ ngữ, khái niệm quan trọng.
Nêu quan điểm về vấn đề: tán thành hay phản đối.
Chứng minh cho quan điểm: Lí lẽ, dẫn chứng.
Đánh giá vấn đề và liên hệ bản thân.
3. Kết bài
Khẳng định lại ý kiến về vấn đề trong đời sống đã trình bày.
Dàn ý số 3
1. Mở bài
Dẫn dắt và nêu vấn đề cần nghị luận.
2. Thân bài
Nêu quan điểm về vấn đề cần nghị luận
Nêu biểu hiện, thực trạng của vấn đề
Phân tích, chứng minh vấn đề
Đánh giá vấn đề: đúng, sai
Liên hệ với bản thân.
3. Kết bài
Suy nghĩ về vấn đề nghị luận.
Dàn ý nghị luận về một vấn đề trong đời sống (ý kiến tán thành)
1. Mở bài
Nêu vấn đề đời sống cần bàn và ý kiến đáng quan tâm về vấn đề đó.
2. Thân bài
- Trình bày thực chất của ý kiến, quan điểm đã nêu để bàn luận.
- Thể hiện thái độ tán thành các ý kiến vừa nêu bằng các ý:
Ý 1: Khía cạnh thứ nhất cần tán thành (lí lẽ, bằng chứng)
Ý 2: Khía cạnh thứ hai cần tán thành (lí lẽ, bằng chứng)
Ý 3: Khía cạnh thứ ba cần tán thành (lí lẽ, bằng chứng)
3. Kết bài
Khẳng định tính xác đáng của ý kiến được người viết tán thành và sự cần thiết của việc tán thành ý kiến đó.
Dàn ý nghị luận về một vấn đề trong đời sống (ý kiến phản đối)
1. Mở bài
Nêu vấn đề nghị luận và bày tỏ ý kiến phản đối với cách nhìn nhận vấn đề.
2. Thân bài
Ý 1: Trình bày thực chất của ý kiến, quan điểm đã nêu để bàn luận.
Ý 2: Phản đối các khía cạnh của ý kiến, quan niệm (lí lẽ, bằng chứng).
Ý 3: Nhận xét những tác động tiêu cực của ý kiến, quan niệm đối với đời sống (lí lẽ, bằng chứng).
3. Kết bài
Nêu ý nghĩa của việc thể hiện ý kiến phản đối.
Dàn ý nghị luận về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn
Dàn ý số 1
1. Mở bài
Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận.
Nêu được ý kiến tán thành hay phản đối vấn đề cần bàn luận.
2. Thân bài
a. Giải thích
Giải thích từ ngữ, khái niệm quan trọng.
Nêu bài viết bàn luận về ý nghĩa của câu tục ngữ, danh ngôn thì cần giải thích ý nghĩa của cả câu.
b. Bàn luận
Quan điểm tán thành/phản đối của người viết về vấn đề.
Trình bày lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ ý kiến.
c. Lật lại vấn đề
Nhìn nhận vấn đề ở chiều hướng ngược lại, trao đổi với ý kiến trái chiều, đánh giá ngoại lệ, bổ sung ý để vấn đề thêm toàn vẹn.
3. Kết bài
Khẳng định lại ý kiến của bản thân.
Đề xuất giải pháp, bài học nhận thức và phương hướng hành động.
Dàn ý số 2
1. Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu về câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.
2. Thân bài
a. Giải thích
Giải thích từ ngữ quan trọng trong câu tục ngữ, danh ngôn.
Ý nghĩa của câu tục ngữ, danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.
b. Bàn luận về vấn đề
Quan điểm của người viết: tán thành/phán đối câu tục ngữ/danh ngôn.
Lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ cho ý kiến về câu tục ngữ, danh ngôn.
c. Mở rộng và liên hệ bản thân
Mở rộng: Nhìn nhận ở chiều hướng ngược lại.
Liên hệ bản thân: Học được gì từ câu tục ngữ hay danh ngôn?
3. Kết bài
Khẳng định lại giá trị và ý nghĩa của câu tục ngữ hoặc danh ngôn.
Dàn ý nghị luận về một câu tục ngữ
1. Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu về câu tục ngữ.
2. Thân bài
a. Giải thích
Giải thích từ ngữ, khái niệm quan trọng.
Ý nghĩa của câu tục ngữ (nghĩa đen, nghĩa bóng)
b. Chứng minh
Trình bày lí lẽ
Dẫn chứng: trong quá khứ, ở hiện tại,...
c. Bình luận
Mở rộng vấn đề: nhìn nhận ở chiều hướng ngược lại
Liên hệ với bản thân.
3. Kết bài
Khẳng định lại ý nghĩa của câu tục ngữ.
Dàn ý nghị luận về câu danh ngôn
1. Mở bài
Dẫn dắt, nêu ra về câu danh ngôn.
2. Thân bài
a. Giải thích
Giải thích từ ngữ, khái niệm quan trọng trong câu danh ngôn.
Ý nghĩa của câu danh ngôn
b. Chứng minh
Ý kiến tán thành/phản đối về câu danh ngôn
Lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh cho ý kiến của bản thân.
c. Bình luận
Mở rộng vấn đề: nhìn nhận ở chiều hướng ngược lại
Liên hệ với bản thân: bài học rút ra từ câu danh ngôn
3. Kết bài
Khẳng định lại ý nghĩa của câu danh ngôn.
Dàn ý thế nào là lối sống giản dị
1. Mở bài
Dẫn dắt vấn đề cần nghị luận.
Nêu vấn đề: Cần sống giản dị.
2. Thân bài
Nêu quan điểm về lối sống giản dị.
Nêu biểu hiện của lối sống giản dị trong sinh hoạt đời sống.
Phân tích ý nghĩa của lối sống giản dị.
Liên hệ với bản thân trong việc rèn luyện lối sống giản dị.
3. Kết bài
Khẳng định vai trò của lối sống giản dị.
Suy nghĩ về hướng rèn luyện của em.
Dàn ý nghị luận về một thói xấu trì hoãn
1. Mở bài
Nêu vấn đề cần nghị luận: thói trì hoãn
2. Thân bài
a. Làm rõ vấn đề nghị luận
Giải thích khái niệm về thói xấu: Trì hoãn là gì?
b. Trình bày ý kiến phê phán, lí lẽ và bằng chứng để chứng minh phê phán là có cơ sở
Biểu hiện của thói trì hoãn trong học tập, công việc hay cuộc sống
Nguyên nhân hình thành thói trì hoãn
Tác hại của thói trì hoãn
c. Mở rộng vấn đề và liên hệ bản thân
Học sinh cần ý thức tác hại của thói trì hoãn để tránh mắc phải.
Tích cực học tập, rèn luyện để hoàn thiện bản thân tốt đẹp hơn.
3. Kết bài
Khẳng định ý kiến phê phán, bài học cho chính mình.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: