Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Bảng công thức Tích phân - Đạo hàm - Mũ - Logarit là tài liệu cực kì hữu ích tổng hợp toàn bộ công thức tích phân, công thức đạo hàm, công thức Logarit rất chi tiết và cụ thể.
Trong chương trình Toán THPT, bảng công thức tích phân - đạo hàm - Mũ – logarit là các nội dung quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em học sinh cần đặc biệt lưu ý để ghi điểm số cao, đồng thời áp dụng công thức vào giải các bài tập cơ bản và nâng cao. Đây là tài liệu rất quan trọng dành cho các em học sinh lớp 12 đang chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2023.
| Bảng đạo hàm các hàm số cơ bản |
| (xα)’ = α.xα-1 |
| (sin x)’ = cos x |
| (cos x)’ = – sin x |
|
|
|
|
|
|
|
(αx)’ = αx . lnα |
|
(ex)’ = ex |
Dưới đây là bảng đạo hàm các hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ và hàm số logarit của một hàm số đa thức u = f(x).
| Bảng đạo hàm các hàm số nâng cao |
| (uα)’ = α.u’.uα-1 |
| (sin u)’ = u’.cos u |
| (cos u)’ = – u’.sin u |
| (αu)’ = u’.αu.lnα |
| (eu)’ = u’.eu |
a. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp
Định lý 1: Hàm số
\(y = {x^n}(n \in \mathbb{N}, n > 1)\) có đạo hàm với mọi
\(x \in\mathbb{R}\) và:
\({\left( {{x^n}} \right)’} = n{x^{n – 1}}.\)
Nhận xét:
(C)’= 0 (với C là hằng số).
(x)’=1.
Định lý 2: Hàm số
\(y= \sqrt {x}\) có đạo hàm với mọi x dương và:
\(\left( {\sqrt x } \right)’ = \frac{1}{{2\sqrt x }}.\)
b, Đạo hàm của phép toán tổng, hiệu, tích, thương các hàm số
Định lý 3: Giả sử
\(u = u\left( x \right)\) và
\(v = v\left( x \right)\) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:
\({\left( {u + v} \right)’} = {u’} + {v’}; {\left( {u – v} \right)’} = {u’} – {v’}; {\left( {u.v} \right)’} = {u’}.v + u.{v’};\)
\(\left ( \frac{u}{v} \right )’=\frac{u’v-uv’}{v^2},(v(x) \ne 0)\)
Mở rộng:
\(({u_1} + {u_2} + … + {u_n})’ = {u_1}’ + {u_2}’ + … + {u_n}’.\)
Hệ quả 1: Nếu k là một hằng số thì: (ku)’ = ku’.
Hệ quả 2:
\({\left( {\frac{1}{v}} \right)’} = \frac{{ – v’}}{{{v^2}}} , (v(x)\ne 0)\)
\((u.v.{\rm{w}})’ = u’.v.{\rm{w}} + u.v’.{\rm{w}} + u.v.{\rm{w}}’\)
c. Đạo hàm của hàm hợp
Định lý: Cho hàm số y = f(u) với u = u(x) thì ta có:
\(y’_u=y’_u.u’_x.\)
Hệ quả:
\(({u^n}) = n.{u^{n – 1}}.u’,n \in \mathbb{N}^*. \left( {\sqrt u } \right)’ = \frac{{u’}}{{2\sqrt u }}\)
Ngoài những công thức đạo hàm lượng giác nêu trên, ta có một số công thức bổ sung dưới đây:
\([arcsin(x)]’ = \frac{1}{ \sqrt{1 – x^2}} [arccos(x)]’ = \frac{-1}{ \sqrt{1 – x^2}} [arctan(x)]’ = \frac{1}{x^2 + 1}\)
\(\int0du=C,\int dx=x+C\)
\(\int u^adu=\dfrac{u^{a+1}}{a+1}+C với a\neq-1, a\in R\)
\(\int \dfrac{du}{u}=ln|u|+C\)
\(\int e^udu=e^u+C\)
\(\int cos u du= sin u +C\)
\(\int sin u du= -cos u +C\)
\(\int \dfrac{1}{cos^2u}du= tan u+C\)
\(\int \dfrac{1}{sin^2u}du= -cot u+C\)
\(\int \dfrac{1}{\sqrt{1-u^2}}du= \left\{ \begin{array}{cc} arcsinu +C\\ -arccosu+C \end{array} \right.\)
\(\int \dfrac{1}{\sqrt{1+u^2}}du= \left\{ \begin{array}{cc} arctanu +C\\ -arccotu+C \end{array} \right.\)
Công thức tính tích phân từng phần:
Theo qui tắc lấy đạo hàm một tích:
\(d (uv)= udv+ vdu\)
Lấy tích phân cả hai vế ta được:
\(uv =\int udv +\int vdu\)
Từ đây ta có công thức sau:
\(\int udv =uv -\int vdu\)
Giả sử ta cần tính tích phân
\(I= \int R(sin ,cos )dx\)
trong đó R là hàm hữu tỉ của hai đối số. Ta có thể hữu tỉ hoá tích phân trên bằng cách đặt
\(t = tan \dfrac{x}{2}\).
Thật vậy:
\(sinx = \dfrac{2t}{1+t^2},cosx= \dfrac{1-t^2}{1+t^2},x= 2 arctan t, dx=\dfrac{2dt}{1+t^2}\)
Do đó, có thể đưa ra tích phân I về dạng:
\(I= \int R (\dfrac{2t}{1+t^2},\dfrac{1-t^2}{1+t^2}).\dfrac{2dt}{1+t^2}\)
Cách tính tích phân xác định:
\(∫^b_a 𝑓(𝑥) 𝑑𝑥 = 𝐹(𝑥)|^b_a = 𝐹(𝑏) − 𝐹(𝑎)\)
Biểu thức này gọi là tích phân xác định.
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm f trên một khoảng I nào đó được gọi là tích phân không xác định của hàm này trên khoảng I và được kí hiệu là f (x) dx:
\(∫ f (x) dx = Fx + C.\)
Các phân thức hữu tỉ đơn giản nhất là các phân thức có dạng
\(I) \dfrac{A}{x-a}, II) \dfrac{A}{(x-a)^k}, III) \dfrac{Mx+N}{x^2+px+q}, IV) \dfrac{Mx+N}{(x^2+px+q)^2}\)
trong đó A,M,N,p,q là các số thực, k = 2,3,4…, còn tam thức bậc hai không có nghiệm thực, tức là
\(p^ 2 – 4q < 0\) . Bây giờ ta hãy khảo sát tích phân các phân thức hữu tỉ trên:
a) Dạng I:
\(\int \dfrac{A}{x-a}dx= Aln|x-a|+C\)
b) Dạng II:
\(\int\dfrac{A}{(x-a)^k}dx= -\dfrac{A}{k-1}.\dfrac{1}{(x-a)^{k-1}}+C(k\neq 1)\)
c) Dạng III:
\(\int\dfrac{Mx+N}{x^2+px+q}dx= \int \dfrac{\dfrac{M}{2}(2x+p)+(N-\dfrac{Mp}{2})}{x^2+px+q}dx\)
\(= \dfrac{M}{2}\int \dfrac{2x+p}{x^2+px+q}+(n-\dfrac{Mp}{2})\int \dfrac{dx}{x^2+px+q}\)
Ta xét tích phân thứ hai ở vế phải. Đặt
\(x+\dfrac{p}{2}=t,q-\dfrac{p^2}{4}=a^2,dx=dt\)
Ta có:
\(\int \dfrac{dx}{x^2+px+q}= \int \dfrac{dx}{(x+\dfrac{p}{2})^2}+q-\dfrac{p^2}{4}\)
\(= \dfrac{1}{a}arctan \dfrac{t}{a}+C=\dfrac{2}{\sqrt{4q-p^2}}arctan \dfrac{2x+p}{\sqrt{4q-p^2}}+C\)
d) Dạng IV:
\(\int\dfrac{Mx+N}{(x^2+px+q)^2}dx= \int \dfrac{\dfrac{M}{2}(2x+p)+(N-\dfrac{Mp}{2})}{(x^2+px+q)^2}dx\)
Các công thức Logarit đầy đủ
Bảng công thức:
Cho 00 và x,y>0
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: