-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ nghỉ hưu từ 2018-2021
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Theo đó, điều chỉnh lương hưu cho lao động nữ giai đoạn 2018-2020. Mời các bạn cùng theo dõi nội dung chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Đây là nội dung của Nghị định 153/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 7/11/2018, quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng.
Nghị định 153/2018/NĐ-CP ra đời nhằm mục đích hỗ trợ nhóm đối tượng lao động nữ lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng, bị tác động bất lợi hơn so với lao động nam do thay đổi cách tính lương hưu theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 so với Luật bảo hiểm xã hội năm 2006.
Trên cơ sở đó, Nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, cụ thể theo bảng sau:
Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội | Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu: | |||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
20 năm | 7,27% | 5,45% | 3,64% | 1,82% |
20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng | 7,86% | 5,89% | 3,93% | 1,96% |
20 năm 07 tháng - 21 năm | 8,42% | 6,32% | 4,21% | 2,11% |
21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng | 8,97% | 6,72% | 4,48% | 2,24% |
21 năm 07 tháng - 22 năm | 9,49% | 7,12% | 4,75% | 2,37% |
22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng | 10,00% | 7,50% | 5,00% | 2,50% |
22 năm 7 tháng - 23 năm | 10,49% | 7,87% | 5,25% | 2,62% |
23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng | 10,97% | 8,23% | 5,48% | 2,74% |
23 năm 07 tháng - 24 năm | 11,43% | 8,57% | 5,71% | 2,86% |
24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng | 11,88% | 8,91% | 5,94% | 2,97% |
24 năm 07 tháng - 25 năm | 12,31% | 9,23% | 6,15% | 3,08% |
25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng | 10,91% | 8,18% | 5,45% | 2,73% |
25 năm 07 tháng - 26 năm | 9,55% | 7,16% | 4,78% | 2,39% |
26 năm 01 tháng - 26 năm 06 tháng | 8,24% | 6,18% | 4,12% | 2,06% |
26 năm 07 tháng - 27 năm | 6,96% | 5,22% | 3,48% | 1,74% |
27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng | 5,71% | 4,29% | 2,86% | 1,43% |
27 năm 07 tháng - 28 năm | 4,51% | 3,38% | 2,25% | 1,13% |
28 năm 01 tháng - 28 năm 06 tháng | 3,33% | 2,50% | 1,67% | 0,83% |
28 năm 07 tháng - 29 năm | 2,19% | 1,64% | 1,10% | 0,55% |
29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng | 1,08% | 0,81% | 0,54% | 0,27% |
Nghị định 153/2018/NĐ-CP cũng nêu rõ, Nhà nước sẽ căn cứ vào mức lương hưu sau điều chỉnh dựa theo bảng trên để tính toán ở những lần điều chỉnh lương hưu sau này cho người lao động, theo quy định tại Điều 57 Luật bảo hiểm xã hội.
Đồng thời, người lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 1/1/2018 đến ngày 31/12/2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng và bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 1/1/2018 đến ngày 30/6/2018 thì thực hiện điều chỉnh lương hưu theo quy định theo hai bước: Một là sẽ tính theo quy định như trên trước, sau đó, người lao động nữ sẽ được điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
Xem thêm bài viết khác
-
Danh sách ngày nghỉ hưởng nguyên lương từ năm 2023
-
Điểm mới Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ công chức cấp xã
-
Hướng dẫn cài đặt và đăng ký tài khoản VNEID trên điện thoại
-
8 khoản ban đại diện cha mẹ học sinh không được thu
-
Hướng dẫn đăng ký tài khoản VssID - ứng dụng Bảo hiểm xã hội số
-
Hướng dẫn quy trình kết nạp Đảng viên mới
-
Cách làm thủ tục chuyển nơi nhận lương hưu online trên VssID
-
Hướng dẫn cài đặt và đăng ký tài khoản VssID trên điện thoại
-
Hướng dẫn đăng ký lưu trú trên VNeID
-
Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ 01/07/2022
-
Quy định mới về sổ đỏ từ ngày 08/02/2021
-
Cách tính tiền dưỡng sức, phục hồi sau thai sản
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Nhiều người quan tâm
-
Hướng dẫn cài đặt và đăng nhập VssID trên máy tính
100+ -
Hướng dẫn sửa lỗi không vào được VNeID
100+ -
Hướng dẫn đăng ký vân tay và Face ID trên VssID
100+ -
Tên viết tắt của các tổ chức Quốc tế
100+ -
Cách gõ và sửa lỗi không gõ được tiếng Việt trên HTKK
100+ -
Hướng dẫn đăng ký website trường học với vnEdu
100+ 1 -
Hướng dẫn chỉnh sửa thông tin cá nhân trên VNEID
100+ 4 -
Hướng dẫn thay đổi thông tin CCCD/CMND trên VssID
100+ -
Bảng giá tiêm chủng VNVC
100+ -
Hướng dẫn thuê xe đạp công cộng Hà Nội trên app TNGo
100+
Có thể bạn quan tâm
-
Gỡ cài đặt BlueStacks hoàn toàn trên máy tính
10.000+ -
Cách phát hiện camera quay lén bằng điện thoại
10.000+ -
Valorant: Tổng hợp những vị tướng và kỹ năng trong game
10.000+ -
Hướng dẫn cách sửa lỗi ứng dụng Zoom khi học online
100.000+ 6 -
Cách sử dụng hiệu ứng AR trên Instagram
100.000+ -
Hướng dẫn chỉnh sửa âm thanh bằng Audacity cho người mới bắt đầu
50.000+ -
Hướng dẫn cài đặt và đăng nhập tài khoản VietSchool
50.000+ -
Cách tạo phòng để chơi cùng bạn bè trong Mini World: Block Art
10.000+ 2 -
Cách gọi điện thoại miễn phí trên Zalo
10.000+ -
Vietinbank iPay: Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản Vietinbank
10.000+