Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Lịch sử Đề cương Lịch sử 12 thi tốt nghiệp

Đề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Lịch sử 2023 sẽ là nguồn tư liệu hữu ích không thể thiếu đối với các bạn học sinh lớp 12.

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Sử gồm 97 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm xoay quanh kiến thức. Thông qua đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Sử các bạn sẽ chủ động và luyện tập một cách thành thạo nhất. Vậy sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết Đề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Lịch sử 2023, mời các bạn cùng đón đọc.

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử 2023

BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. HỘI NGHỊ IANTA (02-1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC

1. hòan cảnh: 4/ 11- 02 -1945, nguyên thủ của ba cường quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp
hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau
chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.

2. Nội dung:

- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

- Phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.

3. Ý nghĩa:

Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”.

II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC

1. hòan cảnh

- 25 – 4 - 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến
chương thành lập Liên hợp quốc.

- 24 – 10/ 1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.

2. Mục đích hoạt động: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối
quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

3. Nguyên tắc hoạt động

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp
và Trung Quốc.

4. Cơ cấu tổ chức

- Đại hội đồng.

- Hội đồng Bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hòa bình và an ninh thế giới, thông qua
năm nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).

- Ban Thư ký.

- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.

- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO…

5. Vai trò

- Giữ gìn hòa bình, an ninh quốc tế.

- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hòa bình.

- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá… giữa các nước thành viên.

III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP

(Không dạ - giảm tải)

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?

A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945.
B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945.
D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.

Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được tổ chức tại đâu?

A. Oasinhtơn (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Luân Đôn (Anh).

Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?

A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.

Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?

A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủ viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.

Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây?

A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 7. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?

A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.

Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầ đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần?

A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Quản thác.

Câu 9. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây?

A. Hội nghị Ianta (Liên Xô)
B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).

Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Hội Quốc liên.
B. Liên minh vì tiến bộ.
C. Đệ nhị Quốc tế.
D. Khối Đồng minh chống phát xít.

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70

1. Liên xô

a. Công cuộc khôi phục kinh tế

* hòan cảnh : Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề:
27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá.

* Thành tựu

- hòan thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.

- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh. Nông
nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí ngu ên tử của Mĩ.

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)

- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ…
đi đầu trong CN vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

- Nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%.

- Khoa học – kỹ thuật: Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân
tạo của trái đất; Năm 1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.

- Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động, trình
độ học vấn của người dân được nâng cao.

- Chính trị: Tương đối ổn định

- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Ý nghĩa: Những thành tựu đạt được đã củng cố và tăng cường sức mạnh và vị thế của
Liên Xô trên trường quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.

2. Các nước Đông Âu

a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu

- Trong những năm 1944 - 1945, các nước DCND Đông Âu lần lượt được thành lập.

- Trong những năm 1945 - 1949, các nước DCND Đông Âu hòan thành cải, củng cố chính
quyền DCND.

b. Công cuộc xây dựng CHXH ở các nước Đông Âu

- hòan cảnh: Nhiều khó khăn, thử thách

- Thành tựu: Trở thành các nước công - nông nghiệp.

3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu

a, Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật

-Sự hình thành: Tháng 01 - 1949, Lxô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

- Mục tiêu: tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ
thuật, thu hẹp khoảng cách giữa các nước thành viên.

- Vai trò: Sau hơn 20 năm hoạt động, SEV đã đạt được nhiều thành tựu trong việc giúp đỡ
các nước thành viên, thúc đẩy tiến bộ về kinh tế kĩ thuật, ...

BÀI TẬP 

Câu 1. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin ba vòng quanh trái đất.

Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu.
D. Bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là

A. Ngả về phương Tây
B. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
C. Phát triển quan hệ với các nước châu Á.
D. Thực hiện chính sách hòa bình.

Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hòan thành trong thời gian

A. 5 năm.
B. 4 năm 3 tháng.
C. 4 năm 8 tháng.
D. 4 năm 9 tháng.

Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực

A. Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp vũ trụ.
D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ ba vòng quanh trái đất.

Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã

A. Đứng thứ hai thế giới.
B. Gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. Đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Tăng 73% so với trước Chiến tranh TG thứ hai.

Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là

A. Cộng hòa.
B. Cộng hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.

Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới
C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô.

BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển:

+ Tháng 10 - 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.

+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc.

+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 là ranh giới giữa hai nhà nước.

+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hòa hợp giữa hai nhà nước.

- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

II . TRUNG QUỐC

1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)

a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

- Sau chiến tranh chống Nhật, từ 1946 - 1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng.

- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập.

- Ý nghĩa: chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)

- Nhiệm vụ: thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). -

Thành tựu: Sau 10 năm, bộ mặt đất nước có những thay đổi rõ rệt (246 công trình được xây dựng, sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25 %,...), vh - gd có những bước tiến lớn, đời sống ND được cải thiện.

- Về đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.

2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) ( hông dạ - Giảm tải )

3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)

* Đường lối cải cách - mở cửa

- Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách. 8

- Nội dung: Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc: Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa; Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, Biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

* Thành tựu:

- Đến năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, GDP tăng hằng năm 8%.

- Năm 2000, GDP đạt 1.080 tỉ USD, thu nhập bình quân đầu người tăng, đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Năm 2010, GDP Trung Quốc vượt qua Nhật để trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ.

- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian).

- Đối ngoại:

+ Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…

+ Quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.

+ Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.

BÀI TẬP 

Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị

A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.
B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.

Câu 2 : Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối:

A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước
C. cải cách- mở cửa.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau:
A. thử thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 .
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động

Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?

A. Nội chiến 1946-1949
B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000
C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959
D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978

Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành:

A. hai miền theo vĩ tuyến 16
B. hai miền theo vĩ tuyến 18
C. hai miền theo vĩ tu ến 38
D. hai miền theo vĩ tu ến 54

Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.

A. Đại Hàn Dân quốc.
B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.

.........................

Tải file PDF để tham khảo nội dung chi tiết!

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 1.807
  • Lượt xem: 8.694
  • Dung lượng: 1 MB
Liên kết tải về
Tìm thêm: Lịch sử 12
Sắp xếp theo